Quy trình hiệu chuẩn máy đo chất rắn hòa tan TDS meter
Máy đo tổng chất rắn hòa tan TDS là một thước đo của tổng số lượng của tất cả các chất vô cơ và hữu cơ, khoáng chất, các phân tử ion hóa hay vi hạt có trong nước.
TDS (Total Dissolved Solids) là một trong những tiêu chí quan trọng đầu tiên để đánh giá chất lượng nguồn nước. TDS càng nhỏ thì độ tinh khiết của nước càng cao. Người ta vẫn thường sử dụng máy đo tổng chất rắn hòa tan TDS để xác định và kiểm soát thông số này. Vậy máy đo TDS là gì?
Máy đo tổng chất rắn hòa tan TDS là gì?
Máy đo tổng chất rắn hòa tan TDS là một loại thiết bị đo chuyên dụng có chức năng đo, xác định chỉ số TDS – tổng số lượng những loại chất rắn có thể hòa tan trong nước, bao gồm tất cả các loại khoáng chất, muối, kim loại, các cation hoặc anion hòa tan trong nước…. bất cứ sự hiện diện trong nước nào khác với nước tinh khiết (phân tử H20) và chất rắn lơ lửng. (Chất rắn lơ lửng là những hạt bụi /các loại chất mà không bị giải thể và cũng không biến đổi, không tan được trong nước, chẳng hạn như bột gỗ.)
Có thể tóm gọn lại, máy đo TDS sẽ cho ta biết nồng độ tổng chất rắn hòa tan hay chính là tổng các cation (tích điện dương) và anion (điện tích âm) các ion trong nước. Từ chỉ số này, ta có thể biết được độ dẫn điện – EC của chất lỏng đó. Một số máy đo TDS có tính năng chuyển đổi đơn vị giữa TDS và EC rất tiện lợi cho người dùng. Độ dẫn điện thường là khoảng 100 lần so với tổng số các cation hoặc anion hiện hữu tương đương. Tổng chất rắn hòa tan (TDS) trong ppm thường khoảng 0,5-1,0 lần so với độ dẫn điện.
Hình ảnh máy đo chất rắn hòa tan
Máy đo tổng chất rắn hòa tan TDS có 03 dạng chính: bút đo TDS, máy đo TDS cầm tay, máy đo TDS để bàn. TDS được tính bằng đơn vị ppm (parts per million) – phần triệu: là tỷ lệ trọng lượng của các ion bất kỳ với trọng lượng nước.
Vì sao cần sử dụng máy đo tổng chất rắn hòa tan TDS?
Không kể đến các hoạt động chuyên dụng cần thường xuyên sử dụng máy đo tổng chất rắn hòa tan TDS, thì đây cũng là một thiết bị nên có trong mỗi gia đình. Sử dụng máy đo tổng chất rắn hòa tanTDS là một việc làm nên được thực hiện thường xuyên để kiểm soát được chất lượng nước uống, nước sinh hoạt để đảm bảo sức khỏe.
Theo các quy định Secondary EPA tư vấn: chỉ số TDS trong nước an toàn không được vượt quá mức tối đa 500mg / lít (500 phần triệu (ppm), mếu vượt quá mức này là nước đã bị ô nhiễm (MCL). Khi nồng độ TDS trong nước vượt quá 1000mg /L, thì các nguồn nước này có thể gây hại đến sức khỏe con người, không còn thích hợp để con người sử dụng.
Các nguyên nhân gây ra mức độ cao của TDS là: sự hiện diện của kali, clorua và natri. Đây là những ion có tác dụng ngắn hạn ít hoặc không có, nhưng các ion độc hại (asen chì, cadmium, nitrate và những người khác) cũng có thể được hòa tan trong nước.
Hình ảnh máy đo chất rắn hòa tan
Máy đo TDS thuộc dòng máy kiểm tra chất lượng nước, là thiết bị rất hữu ích và nên được sử dụng thường xuyên bởi những lý do sau đây:
-
TDS có thể gây biến đổi mùi vị của nước: nếu chỉ số TDS trong nước cao có thể gây ra các mùi hoặc các vị khong mong muốn như: cay, đắng, mặn,..hoặc kim loại. Sử dụng bút đo TDS để xác định được nguyên nhân của các hiện tượng này và có cách khắc phục.
-
TDS cao cũng có thể là biểu hiện của sự hiện diện của các chất độc hại gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người.
-
Thường xuyên sử dụng máy đo TDS giúp bạn kiểm tra được hiệu suất lọc của bộ lọc thông qua việc nắm bắt sự thay đổi chất lượng nguồn nước, để biết khi nào cần thay thế bộ lọc/màng lọc/hộp mực.
-
Sử dụng máy đo TDS cũng giúp bạn gián tiếp kiểm tra độ cứng của nước bởi TDS ảnh hưởng tới độ cứng của nước, ở nồng độ cao nó gây ra sự tích tụ cặn trong đường ống, các van khóa nước, gây hạn chế hoạt động và tắc nghẽn.
-
Kiểm tra TDS của dung dịch thủy canh, trong các bể nuôi trồng thủy sản, các bể thủy sinh để kiểm soát môi trường sống của các sinh vật, thực hiện điều chỉnh trong trường hợp cần thiết để đảm bảo sự sinh trưởng, phát triển và năng suất.
-
Ngoài ra, sử dụng máy đo TDS trong bể bơi, spa để ngăn chăn các vấn đề, hỗ trợ bảo trì; ứng dụng trong các ngành thương mại, công nghiệp để hạn chế tình trạng các ứng dụng bị cản trở các chức năng nhất định.
Hiệu chuẩn máy đo chất rắn hòa tan
Phương tiện chuẩn
– Dung dịch chuẩn
– Phương tiện đo nhiệt độ
Phương tiện khác
– Bể điều nhiệt
Điều kiện hiệu chuẩn
Khi tiến hành hiệu chuẩn phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
+ Nhiệt độ môi trường: (25 ± 5)0C
+ Độ ẩm môi trường: ≤ 80 %RH (không đọng sương)
Kiểm tra bên ngoài
– Kiểm tra bằng mắt để xác định sự phù hợp của phương tiện đo tổng chất rắn hòa tan đối với các yêu cầu quy định trong tài liệu kỹ thuật, về chỉ thị, nguồn nuôi, ký/nhãn hiệu, cơ cấu niêm phong của phương tiện đo, tài liệu và phụ tùng kèm theo.
Kiểm tra kỹ thuật
Kiểm tra trạng thái hoạt động bình thường của phương tiện đo tổng chất rắn hòa tan theo hướng dẫn vận hành.
Kiểm tra đo lường
– Kiểm tra độ ổn định.
– Kiểm tra bù nhiệt.
– Kiểm tra thay đổi điện áp nguồn nuôi.
– Kiểm tra sai số
– Xác định độ không đảm bảo đo (ĐKĐBĐ) của phép hiệu chuẩn
Xử lý chung
– Phương tiện đo tổng chất rắn hòa tan sau khi hiệu chuẩn được dán tem hiệu chuẩn và cấp giấy chứng nhận hiệu chuẩn.
– Thời gian khuyến nghị hiệu chuẩn là 1 năm.
Nguồn: https://kiemdinhvung3.com
Xem thêm:
- DM-TCVN-2017 DANH MỤC TIÊU CHUẨN QUỐC GIA -2
- DLVN-321 2016 Máy phân tích phổ
- Nghị định 105/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định về điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Hiệu chuẩn tủ soi màu vải – Light box
- DLVN-273 2021 Thiết bị đo mức chuẩn tự động