DM-TCVN-2017 DANH MỤC TIÊU CHUẨN QUỐC GIA -1

Phần 1

Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 ˜ 0
Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) 2017 do Trung tâm Thông
tin Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng biên soạn, bao gồm danh mục
toàn bộ 9550 TCVN, 650 QCVN- Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia và 260
ĐLVN- Văn bản Kỹ thuật Đo lường Việt Nam hiện hành được ban hành
tính đến tháng 04/2017. Ngoài ra, Danh mục còn bao gồm danh mục
các TCVN hủy bỏ của năm 2016 và 2017, danh mục các TCVN tương
đương với các tiêu chuẩn quốc tế, khu vực và nước ngoài hay danh
mục các tiêu chuẩn quốc tế, khu vực và nước ngoài được chấp nhận
thành TCVN.
Danh mục TCVN 2017 được sắp xếp theo các lĩnh vực/chủ đề của
Khung phân loại Tiêu chuẩn Quốc gia phiên bản 2012 trên cơ sở chấp
nhận Khung phân loại Tiêu chuẩn Quốc tế (International Classification
for Standards ICS) của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (International
Organization fo Standardization ISO).
Các thông tin liên quan đến hoạt động xây dựng, quá trình soát xét,
chuyển đổi TCVN, QCVN,… theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật xin mời quý vị truy cập tại website của Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng (http://www.tcvn.gov.vn). Danh mục
TCVN, QCVN mới ban hành được giới thiệu thường kỳ trong ấn phẩm
“Thông tin phục vụ doanh nghiệp” (do Trung tâm Thông tin TCĐLCL
xuất bản 1 tháng/1kỳ) hoặc tra cứu qua cơ sở dữ liệu tiêu chuẩn do
Trung tâm Thông tin TCĐLCL xây dựng và cập nhật tại địa chỉ
http://www.ismq.org.vn.
i CÁC YÊU CẦU ĐẶT MUA TIÊU CHUẨN (QUỐC GIA, NƯỚC NGOÀI,
QUỐC TẾ,…), CHUYỂN GIAO CƠ SỞ DỮ LIỆU, CÁC XUẤT BẢN PHẨM
KHÁC, XIN LIÊN HỆ VỚI:
TRUNG TÂM THÔNG TIN
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Địa chỉ:
Số 8, Hòang Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
v Điện thoại: 024.37564268/37562608/37563900
v Fax: 024.38361556
v Email: tttt@tcvn.gov.vn
v Website: http://www.ismq.org.vn
Văn phòng đại diện tại TP Hồ Chí Minh
v 64-66 Mạc Đĩnh Chi – P. Đakao – Quận 1 – TP HCM
v Điện thoại/Fax: 028.62912186
v Email: tttthcm@tcvn.gov.vn
Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 ˜ 1
MỤC LỤC

Hướng dẫn sử dụng
Nội dung
Mô tả Tiêu chuẩn Quốc gia
Hướng dẫn tra cứu
2
Ký hiệu, các chữ viết tắt và chú thích 3
Khung phân loại Tiêu chuẩn Quốc gia 4
Thông tin chung
Giới thiệu Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – STAMEQ
Tiêu chuẩn Quốc gia – TCVN
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia – QCVN
8
Mục lục tra cứu theo đối tượng 11
Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia hiện hành
(Xếp theo Khung phân loại TCVN)
20
Danh mục Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia 405
Danh mục Văn bản Kỹ thuật Đo lường Việt Nam 435
Mục lục tra cứu Tiêu chuẩn Quốc gia theo số hiệu tiêu chuẩn 442
Mục lục đối chiếu Tiêu chuẩn Quốc gia tương đương với Tiêu chuẩn Quốc
tế, khu vực và nước ngoài
569
Mục lục đối chiếu Tiêu chuẩn Quốc tế, khu vực và nước ngoài được chấp
nhận thành Tiêu chuẩn Quốc gia
617
Mục lục đối chiếu Tiêu chuẩn Quốc gia chấp nhận một phần Tiêu chuẩn
Quốc tế, khu vực và nước ngoài
667
Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia, Văn bản Kỹ thuật Đo lường Việt Nam đã
hủy bỏ, thay thế năm 2016 và 2017
676

Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 ˜ 2
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
NỘI DUNG
Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 bao gồm các phần chính như sau:
Mục lục tra cứu theo đối tượng (lĩnh vực/chủ đề):
Các lĩnh vực/chủ đề của khung phân loại Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN (phù hợp hòan toàn với khung
phân loại Tiêu chuẩn Quốc tế ICS – International Classification for Standards) được sử dụng làm cơ sở để
sắp xếp TCVN trong danh mục này. Các thông tin chi tiết về cấu trúc và cách sử dụng khung phân loại
Tiêu chuẩn này được giới thiệu ở phần “Khung phân loại tiêu chuẩn”.
Danh mục TCVN/QCVN/ĐLVN hiện hành:
Danh mục bao gồm 9550 TCVN, 650 QCVN và 260 ĐLVN còn hiệu lực. TCVN được sắp xếp theo lĩnh
vực/nhóm/phân nhóm tương ứng với chỉ số phân loại được cấp.
Mục lục tra cứu theo số hiệu:
Danh mục TCVN được sắp xếp theo thứ tự tăng tiến của số hiệu tiêu chuẩn. Kèm theo với số hiệu tiêu
chuẩn là chỉ số phân loại để giúp cho việc tra cứu tiêu chuẩn trong phần Danh mục TCVN hiện hành.
Mục lục đối chiếu Tiêu chuẩn Quốc gia chấp nhận Tiêu chuẩn Quốc tế, Tiêu chuẩn khu vực hoặc
Tiêu chuẩn nước ngoài:
Danh mục TCVN chấp nhận Tiêu chuẩn Quốc tế, khu vực, nước ngoài thành Tiêu chuẩn Quốc gia và có
nội dung hoàn toàn tương đương với nội dung của Tiêu chuẩn Quốc tế, khu vực, nước ngoài đó. Đến nay,
đã có 5571 Tiêu chuẩn Quốc gia tương đương với Tiêu chuẩn Quốc tế, khu vực, nước ngoài còn hiệu lực.
Danh mục TCVN cung cấp hai phương pháp tra cứu: tra cứu theo số hiệu TCVN tương đương Tiêu chuẩn
Quốc tế, khu vực, nước ngoài và tra cứu theo số hiệu Tiêu chuẩn Quốc tế, khu vực, Nước ngoài được chấp
nhận thành TCVN.
Mục lục đối chiếu Tiêu chuẩn Quốc gia chấp nhận một phần hoặc tham khảo Tiêu chuẩn Quốc
tế, khu vực, nước ngoài:
Danh mục TCVN chấp nhận một phần Tiêu chuẩn Quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước
ngoài thành Tiêu chuẩn Quốc gia và có nội dung tương đương có sửa đổi với nội dung của Tiêu chuẩn
Quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc nước ngoài. Tổng số TCVN trong danh mục này còn hiệu lực là 731.
Danh mục TCVN đã hủy bỏ, thay thế trong năm 2016 và 2017
Danh mục TCVN bị hủy bỏ hoặc được thay thế bằng TCVN khác kèm theo thời điểm và văn bản hủy
bỏ. Tính từ thời điểm tháng 1/2016 đến 4/2017 đã có 55 TCVN, ĐLVN hủy bỏ hoặc thay thế.
MÔ TẢ TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
Thông tin mô tả một TCVN trong danh mục này được cấu thành bởi các với các yếu tố như sau:
· Ký hiệu tiêu chuẩn: bao gồm số hiệu, năm công bố tiêu chuẩn đứng sau cụm từ viết tắt TCVN và
được phân cách bằng dấu hai chấm (:). Ký hiệu bản sửa đổi của TCVN bao gồm chữ “SĐ” kèm theo
số thứ tự lần sửa đổi và năm công bố được phân cách bằng dấu hai chấm (:) đứng trước ký hiệu
TCVN được sửa đổi. Trường hợp TCVN hòan toàn tương đương với Tiêu chuẩn Quốc tế, ký hiệu tiêu
chuẩn gồm ký hiệu TCVN và ký hiệu của Tiêu chuẩn Quốc tế để trong ngoặc đơn, cách nhau khoảng
trống một ký tự.
· Tên tiêu chuẩn:
· Thay thế:
· Soát xét: bao gồm lần soát xét và năm thực hiện việc soát xét
· Sửa đổi: bao gồm lần sửa đổi và năm sửa đổi

· Số trang: số trang và khổ in
Ví dụ: TCVN ISO 9001:2015 (ISO 9001:2015)
Hệ thống quản lý chất lượng. Các yêu cầu. Sx4 (2015). Thay thế: TCVN ISO 9001:2008
Số trang: 71tr(A4)

TCVN 6276:2003/SĐ 3:2007
Quy phạm các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu . Thay thế: TCVN 6276:1997
Số trang: 32tr(A4)
Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 ˜ 3
HƯỚNG DẪN TRA CỨU
Có thể tra cứu và định vị (các) TCVN cần tìm theo các cách sau:
Tìm theo lĩnh vực/nhóm/phân nhóm:
Thông qua Mục lục tra cứu theo lĩnh vực/chủ đề để tìm tới lĩnh vực/nhóm/phân nhóm tiêu chuẩn cần
tìm. Theo số hiệu trang chỉ dẫn tương ứng với lĩnh vực/nhóm/phân nhóm cần tìm trong Mục lục này, giở
đến trang đó và tìm được (các) TCVN mong muốn.
Ví dụ: Tìm TCVN hiện hành về các thuật ngữ về Dệt-Da.
Sử dụng Mục lục tra cứu theo đối tượng, tìm lĩnh vực 01. Vấn đề chung. Thuật ngữ. Tiêu chuẩn hóa.
Tư liệu
, trong lĩnh này xác định nội dung cụ thể hơn ở phân nhóm có chỉ số phân loại là 01.040.59 Dệt và
Da (Từ vựng)
. Đối chiếu sang ngang sẽ biết được các phân nhóm này nằm ở trang nào của Danh mục.
Chuyển đến trang đó và tìm các TCVN chính xác theo yêu cầu dựa trên các thông tin mô tả của TCVN.
Tìm TCVN khi biết số hiệu:
Khi biết số hiệu của TCVN, thông qua Mục lục tra cứu theo số hiệu tìm được chỉ số phân loại của tiêu
chuẩn. Tiếp tục thực hiện theo cách tìm theo lĩnh vực/nhóm/phân nhóm ở trên sẽ tìm được thư mục TCVN
cần tìm với các yếu tố khác (tên gọi, Tiêu chuẩn Quốc tế/Khu vực/Nước ngoài tương đương, số trang, khổ
in, có bắt buộc áp dụng hay không,…)
Ví dụ: Biết số hiệu TCVN cần tìm là 4882:2007. Tìm trong Danh mục để biết tên gọi và các yếu tố thư
mục khác của TCVN này.
Mở phần Mục lục tra cứu theo số hiệu, tìm đến số hiệu TCVN 4882:2007 sẽ biết được chỉ số phân loại
của TCVN này là 07.100.10. Tiếp tục thực hiện như ở cách tìm theo lĩnh vực/nhóm/phân nhóm sẽ tìm
thấy TCVN 4882:2007 ở trang nào của Danh mục này và biết được các yêu cầu cần biết.
KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ CHÚ THÍCH ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG DANH MỤC NÀY
· Ký hiệu tiêu chuẩn:
TCVN Tiêu chuẩn Quốc gia, do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. Trong một số lĩnh vực, theo đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Chính phủ giao quyền công bố TCVN cho thủ
trưởng của các cơ quan chuyên ngành (Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ).
QCVN Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia, do các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ ban
hành đối với các đối tượng được phân công quản lý.
ĐLVN Văn bản Kỹ thuật Đo lường Việt Nam, do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành
QTKĐ Quy trình Kiểm định, do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
ISO Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế/Tiêu chuẩn Quốc tế do ISO ban hành

ISO/DIS
ISO/CASCO
ISO/TR
Dự thảo Tiêu chuẩn Quốc tế ISO
Tài liệu hướng dẫn do Ban Đánh giá Sự phù hợp của ISO (CASCO) ban hành
Báo cáo Kỹ thuật do ISO công bố

IEC Ủy ban Kỹ thuật điện Quốc tế (IEC) / Tiêu chuẩn Quốc tế do IEC ban hành
ISO/IEC
GUIDE
Tài liệu hướng dẫn
do ISO và IEC phối hợp ban hành

CODEX STAN Tiêu chuẩn do Uỷ ban Tiêu chuẩn hóa Thực phẩm (CAC) của Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc
(FAO) và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ban hành

EN Tiêu chuẩn do Uỷ ban Tiêu chuẩn hóa Châu Âu ban hành
AS Tiêu chuẩn Úc
ASTM Tiêu chuẩn do Hội Thử nghiệm và Vật liệu Mỹ ban hành
ST SEV Tiêu chuẩn do Hội đồng Tương trợ Kinh tế (cũ) ban hành
CAC/PR Tiêu chuẩn về dư lượng thuốc trừ sâu do CAC ban hành
CAC/RCP Quy trình Vệ sinh và/hoặc Công nghệ Khuyến nghị Quốc tế do CAC ban hành
CAC/VOL. Tập tiêu chuẩn/quy trình do CAC ban hành theo lĩnh vực tiêu chuẩn hóa
VIM Thuật ngữ đo lường Quốc tế (International Vocabulary of Metrology)
CQBH Cơ quan ban hành
· Các ký hiệu khác:
ICS Khung Phân loại tiêu chuẩn do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế xây dựng.
Sx. Soát xét
Sđ. Sửa đổi
TCĐLCL Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
KPL Khung Phân loại Tiêu chuẩn Quốc gia
Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 ˜ 4
KHUNG PHÂN LOẠI TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
MỞ ĐẦU
Khung Phân loại Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN (KPL) được xây dựng theo hướng phù hợp với Khung Phân
loại Tiêu chuẩn Quốc tế (ICS) của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) xây dựng và công bố năm 2005.
1. Mục đích của KPL
1.1
. KPL được sử dụng làm cấu trúc khung cho các danh mục tiêu chuẩn và tài liệu pháp quy kỹ thuật
khác và làm cơ sở cho hệ thống đặt mua tiêu chuẩn. Nó cũng có thể được dùng để phân loại tiêu chuẩn và
tài liệu pháp quy kỹ thuật khác ở các cơ sở dữ liệu và thư viện, v.v…
1.2. KPL làm cho việc phối hợp các công cụ thông tin và đặt hàng như danh mục, danh sách lựa chọn,
thư mục và các cơ sở dữ liệu trên các phương tiện điện tử, tin học trở nên dễ dàng và thuận tiện, do đó đẩy
mạnh việc phổ biến tiêu chuẩn quốc tế/khu vực và quốc gia và các tài liệu pháp quy kỹ thuật khác.
2.Cấu trúc và quy tắc của KPL
2.1
. Sự phân loại thứ bậc theo ba cấp.
2.2. Cấp 1 bao gồm 41 lĩnh vực hoạt động về tiêu chuẩn hóa, ví dụ: Kỹ thuật đường bộ, nông nghiệp,
luyện kim. Mỗi lĩnh vực có một mã hiệu gồm hai chữ số.
Ví dụ:
43 – Phương tiện giao thông đường bộ
2.3. Tất cả các lĩnh vực trong khung phân loại được liệt kê ở phần 3.
2.4. Các lĩnh vực được phân chia ra làm 392 nhóm (cấp 2). Mã hiệu đầy đủ của một nhóm bao gồm mã
hiệu lĩnh vực (hai chữ số) và mã hiệu nhóm (ba chữ số) được phân cách bằng một dấu chấm.
Ví dụ:
43.040 Hệ thống phương tiện giao thông đường bộ
2.5. 144 trong số 392 nhóm được chia nhỏ hơn nữa thành 904 phân nhóm (cấp ba). Mã hiệu của một
phân nhóm bao gồm mã hiệu đầy đủ của nhóm và mã hiệu của phân nhóm (hai chữ số) được phân cách
bằng một dấu chấm.
Ví dụ:
43.040.20 Thiết bị chiếu sáng, báo hiệu và cảnh báo
2.6. Một số tên nhóm và phân nhóm có ghi thêm các chú thích về phạm vi / hoặc các trích dẫn tham
khảo, có đánh dấu *
2.7. Tiêu chuẩn được phân loại theo khung phân loại này có thể phải được đưa vào hai nhóm hoặc phân
nhóm hoặc thậm chí nhiều hơn.
Ví dụ:
TCVN 1615-75 Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện. Các thiết bị đóng cắt
phải được đưa vào hai phân nhóm:
01.080.30 Ký hiệu đồ họa dùng trong kỹ thuật cơ khí, thi công, biểu đồ, sơ đồ bản vẽ kế hoạch, bản đồ
và trong các tài liệu về sản phẩm kỹ thuật liên quan
29.120.40 Thiết bị đóng cắt
còn các tiêu chuẩn sau:
Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 ˜ 5
TCVN 4612-88 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông cốt thép. Ký hiệu quy ước và thể hiện
bản vẽ
phải được đưa vào ba phân nhóm:
01.080.30 Ký hiệu đồ họa dùng trong kỹ thuật cơ khí, thi công, biểu đồ, sơ đồ bản vẽ kế hoạch, bản đồ
và trong các tài liệu về sản phẩm kỹ thuật liên quan
01.100.30 Bản vẽ thi công
91.080.40 Kết cấu bê tông
tiêu chuẩn sau:
TCVN 5544-1991 Đồ kim hòn. Cỡ nhẫn, định nghĩa, phép đo và ký hiệu
phải được đưa vào nhóm:
39.060 Nghề kim hoàn
và hai phân nhóm
01.040.39 Kim khí chính xác. Kim hoàn (Từ vựng)
01.080.30 Ký hiệu đồ họa dùng trong kỹ thuật cơ khí, thi công, biểu đồ, sơ đồ bản vẽ kế hoạch, bản đồ
và trong các tài liệu về sản phẩm kỹ thuật liên quan
2.8. Tiêu chuẩn trong nhóm:
01.040 Từ vựng
và phân nhóm
01.080.20 Ký hiệu đồ họa dùng cho thiết bị chuyên biệt
cũng được đưa vào các nhóm và/hoặc các phân nhóm khác tuỳ theo các đề tài của chúng.
Ví dụ:
Tiêu chuẩn sau đây:
TCVN 194-66 Trục và gối trục. Tên gọi và định nghĩa
phải được đưa vào hai phân nhóm:
01.040.21 Hệ thống và kết cấu cơ khí công dụng chung (Từ vựng)
21.120.10 Trục
trong khi tiêu chuẩn sau đây:
TCVN 291-89 Ren. Thuật ngữ và định nghĩa
phải được đưa vào cả phân nhóm:
01.040. 21 Hệ thống và kết cấu cơ khí công dụng chung (Từ vựng)
và nhóm
21.040 Ren vít
2.9. Dùng một dấu chấm phẩy để phân cách các mã hiệu.
Ví dụ:
01.040; 23.040.10; 77.040.20; 77.140.30
2.10. Nếu một tiêu chuẩn hòan toàn đề cập đến đề tài của một nhóm, mà nhóm đó lại được chia thành
những phân nhóm, thì tiêu chuẩn đó phải được phân loại dưới tên nhóm; ví dụ như tiêu chuẩn sau đây:
TCVN 6616:2000 Máy nông nghiệp. Máy sấy thóc theo mẻ. Phương pháp thử
phải được phân loại dưới tên của nhóm:
Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 ˜ 6
65.060 Máy móc, dụng cụ và thiết bị nông nghiệp
chứ không phải dưới các tên của các phân nhóm:
65.060.10 Máy kéo và xe moóc nông nghiệp
65.060.20 Thiết bị làm đất
65.060.25 Thiết bị cho lưu trữ, chuẩn bị và bón phân
65.060.30 Thiết bị gieo trồng
65.060.35 Thiết bị tưới tiêu
65.060.40 Thiết bị chăm sóc cây
65.060.50 Thiết bị gặt
65.060.60 Thiết bị trồng nho và làm rượu vang
65.060.70 Thiết bị làm vườn
65.060.80 Thiết bị lâm nghiệp
do mỗi phân nhóm đó chỉ đề cập đến một đề tài hợp hơn của TCVN 6616:2000.
2.11 Mã hiệu 65.060.00 có thể được ghi cho tiêu chuẩn trên ở các cơ sở dữ liệu, nhằm các mục đích đặt
hàng. Trong trường hợp: nếu một khách hàng chỉ muốn nhận những tiêu chuẩn xếp dưới tên nhóm thì phải
ghi ký hiệu 65.060.00. Nếu người đó ghi ký hiệu 65.060 thì sẽ nhận được tất cả tiêu chuẩn xếp ở 65.060.00;
65.060.10; 65.060.20; 65.060.25; 65.060.30; 65.060.35; 65.060.40; 65.060.50; 65.060.60; 65.060.70;
65.060.80.
2.12. Nếu một người sử dụng chỉ có ít tiêu chuẩn (ví dụ khoảng 20) có liên quan đến đề tài của nhóm có
các phân cấp trong khung phân loại, thì có thể bỏ qua việc xếp vào phân nhóm và tất cả các tiêu chuẩn có
thể được phân loại dưới tên nhóm.
2.13. Nếu một phân nhóm, hoặc một nhóm không có phân nhóm, đã đạt tới cỡ khoảng 150 tiêu chuẩn
(con số này có thể dao động tuỳ theo nhu cầu của người sử dụng) thì có thể phân chia thành một số đơn vị
(cấp 4) hoặc các phân nhóm mới. Nhằm phân biệt cách phân chia đó (đơn vị hoặc phân nhóm mới) với
những cấp phân loại đã có trong khung phân loại, phải tạo ra những mã hiệu mới bằng cách dùng gạch
phân cách, tiếp theo là một số có hai chữ số.
Ví dụ phân nhóm sau đây:
35.220 Thiết bị lưu trữ dữ liệu
có thể được một người sử dụng phân chia nhỏ hơn nữa thành ba đơn vị:
35.220.10 Băng và thẻ giấy
35.220.20 Thiết bị lưu trữ từ
35.220.21 Đĩa từ
Tương tự như vậy, nhóm:
73.060 Khóang sản kim loại và tinh quặng
có thể được phân chia thành những nhóm mới sau đây:
73.060-10 Quặng sắt
73.060-20 Quặng mangan
73.060-30 Quặng crom
73.060-40 Quặng nhôm
Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 ˜ 7
2.14. Các quy tắc trên mang lại một sự linh hoạt nào đó cho khung phân loại này, làm cho nó dễ phù
hợp với nhu cầu của người tiêu dùng. Tuy nhiên, người dùng không được sửa đổi những ký hiệu đã có trong
khung phân loại bởi vì những sửa đổi đó sẽ hạn chế khả năng trao đổi thông tin.
3. Danh sách các lĩnh vực của KPL

01. Vấn đề chung. Thuật ngữ.
Tiêu chuẩn hóa. Tư liệu
53. Thiết bị xếp dỡ vật liệu
03. Dịch vụ. Tổ chức, quản lý và chất lượng công
ty. Hành chính. Vận tải. Xã hội học
55. Bao gói và phân phối hàng hóa
07. Toán học. Khoa học tự nhiên 59. Công nghệ dệt may và da
11. Công nghệ chăm sóc sức khoẻ 61. May mặc
13. Môi trường. Bảo vệ sức khoẻ. An toàn 65. Nông nghiệp
17. Đo lường và phép đo. Hiện tượng vật lý 67. Công nghệ thực phẩm
19. Thử nghiệm 71. Công nghệ hóa chất
21. Hệ thống và kết cấu cơ khí công dụng chung 73. Khai thác mỏ và khóang sản
23. Hệ thống và kết cấu chất lỏng công dụng
chung
75. Dầu mỏ và các công nghệ liên quan
25. Chế tạo 77. Luyện kim
27. Năng lượng và truyền nhiệt 79. Công nghệ chế biến gỗ
29. Kỹ thuật điện 81. Thủy tinh và gốm
31. Điện tử 83. Cao su và chất dẻo
33. Viễn thông. Kỹ thuật âm thanh và hình ảnh 85. Giấy
35. Công nghệ thông tin. Máy văn phòng 87. Sơn và chất màu
37. Công nghệ ảnh 91. Vật liệu xây dựng và xây dựng nhà
39. Cơ khí chính xác. Kim hòan 93. Xây dựng dân dụng
43. Phương tiện giao thông đường bộ 95. Quân sự
45. Đường sắt 97. Thiết bị gia dụng và thương mại. Giải trí. Thể
thao
47. Đóng tàu và kết cấu tàu thủy 99. (Dự trữ)
49. Kỹ thuật máy bay và tàu vũ trụ

Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 ˜ 8
THÔNG TIN CHUNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG – STAMEQ
GIỚI THIỆU
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là tổ chức thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, thực
hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý nhà nước và
tổ chức thực thi pháp luật về tiêu chuẩn đo lường chất lượng trong phạm vi cả nước, gồm:
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và tổ chức thực
hiện các hoạt động dịch vụ công về tiêu chuẩn đo lường chất lượng theo quy định của pháp
luật. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất luợng được quy định trong Quyết định số 27/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 04 năm
2014.
THÀNH TỰU
Ngành Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (TCĐLCL) từ 24 người buổi đầu mới thành lập đã lớn mạnh cả về
số lượng và chất lượng, đến nay có trên 1700 công chức, viên chức và người lao động tại các đơn vị trực thuộc
Tổng cục, cùng với hàng vạn người hoạt động trong lĩnh vực TCĐLCL của các Bộ, ngành, địa phương và doanh
nghiệp.
Trải qua 55 năm xây dựng và phát triển, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhiều năm liền được
Bộ Khoa học và Công nghệ tặng Bằng khen và Cờ thi đua, được Nhà nước, Chính phủ trao tặng nhiều phần
thưởng cao quý.
Năm 1987: Huân chương Lao động hạng Hai
Năm 2000: Huân chương Lao động hạng Nhất
Năm 2002: Huân chương Độc lập hạng Ba
Năm 2007: Huân chương Độc lập hạng Hai
Năm 2009: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
Năm 2010: Cờ thi đua của Chính phủ
Năm 2012: Huân chương Độc lập hạng Nhất; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
Năm 2013: Cờ thi đua của Chính phủ
Năm 2016: Cờ thi đua của Chính phủ
Năm 2017: Huân chương Lao động hạng Nhất; Danh hiệu “Vinh quang Việt Nam – Dấu ấn 30 năm đổi mới”
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
a) Dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định
của Chính phủ, dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật,
đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; nhãn hàng hóa; mã số mã vạch; giải thưởng chất
lượng;
b) Chiến lược, quy hoạch, chương trình, đề án, dự án quan trọng quốc gia về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt hoặc quyết định:
a) Quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, năng suất
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật;
b) Dự thảo thông tư, văn bản về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng
hóa; nhãn hàng hóa; mã số mã vạch; quản lý hoạt động đánh giá sự phù hợp, chỉ định tổ chức đánh giá sự
phù hợp; giải thưởng chất lượng;
c) Công bố tiêu chuẩn quốc gia;
d) Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn đối
với các lĩnh vực và đối tượng thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
đ) Quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia; điều kiện, thủ tục
xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa do tổ chức, cá nhân đề nghị.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề
án, dự án về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa sau
khi được phê duyệt hoặc ban hành.
5 Ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất
lượng sản phẩm, hàng hóa và các văn bản cá biệt khác theo quy định của pháp luật.
6 Về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật:
Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 ˜ 9
a) Tổ chức xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực được
phân công;
b) Tham gia xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
chủ trì soạn thảo;
c) Thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì xây dựng; cho ý kiến về việc xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật
địa phương theo phân công của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
d) Hướng dẫn nghiệp vụ về xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
đ) Tổ chức phổ biến, hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực và
tiêu chuẩn nước ngoài ở Việt Nam; tổ chức thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực được phân
công quản lý;
e) Tổ chức tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực theo quy định của pháp luật;
g) Tổ chức việc rà soát, kiến nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ
tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ công bố hoặc
ban hành.
h) Thực hiện việc tiếp nhận đăng ký và xuất bản danh mục quy chuẩn kỹ thuật; xuất bản tiêu chuẩn quốc
gia, danh mục tiêu chuẩn quốc gia;
i) Thành lập và quản lý hoạt động của các Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia.
7. Về đo lường:
a) Quản lý, tổ chức và thực hiện việc thiết lập, duy trì, bảo quản, sử dụng các chuẩn đo lường quốc gia trong
lĩnh vực được phân công;
b) Quản lý, tổ chức và thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo
lường;
c) Hướng dẫn nghiệp vụ xây dựng hệ thống chuẩn đo lường của Bộ, ngành, địa phương;
d) Chứng nhận chuẩn công tác, chất chuẩn; chỉ định tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường; chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường;
đ) Thực hiện việc phê duyệt mẫu phương tiện đo sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu;
e) Chứng nhận đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo,
chuẩn đo lường;
g) Quản lý, tổ chức và thực hiện việc chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng
gói sẵn.
8. Về chất lượng sản phẩm, hàng hóa:
a) Tổ chức thực hiện chương trình quốc gia, dự án về năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Chủ trì kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa lưu thông trên thị trường,
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và hàng hóa trong quá trình sử dụng thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ;
c) Phối hợp với các cơ quan quản lý chất lượng có liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra về chất lượng
sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực;
d) Tổ chức hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia; quản lý hoạt động xét tặng giải thưởng chất
lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
đ) Quản lý nhãn hàng hóa và mã số mã vạch.
9. Về đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật:
a) Tổ chức thực hiện đăng ký lĩnh vực hoạt động của các tổ chức đánh giá sự phù hợp theo lĩnh vực được
phân công quản lý;
b) Chỉ định các tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện hoạt động thử nghiệm, chứng nhận, giám định và
kiểm định phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành; hướng dẫn
việc chỉ định các tổ chức đánh giá sự phù hợp của Bộ, ngành, địa phương;
c) Chủ trì tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan thực hiện các điều ước quốc tế,
các thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường,
chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo phân công của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
d) Hướng dẫn triển khai các phương thức đánh giá sự phù hợp theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ
Khoa học và Công nghệ ban hành;
đ) Quản lý hoạt động công nhận các tổ chức thử nghiệm, hiệu chuẩn, chứng nhận sự phù hợp và giám định;
e) Quản lý và hướng dẫn việc đăng ký hoạt động tư vấn, đánh giá hệ thống quản lý chất lượng, cấp, đình
chỉ hoặc hủy bỏ hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp theo quy
định của pháp luật;
g) Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện hoạt động công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
10. Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý các hành
vi vi phạm pháp luật trong sản xuất và buôn bán hàng giả, hàng cấm, hàng hóa kém chất lượng và hành vi
Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 ˜ 10
gian lận thương mại khác liên quan đến lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo
quy định của pháp luật.
11. Tổ chức và quản lý hoạt động mạng lưới quốc gia cơ quan thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật
trong thương mại.
12. Thực hiện hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, năng suất và chất lượng theo
quy định của pháp luật; là đại diện của Việt Nam tại các tổ chức quốc tế và khu vực về tiêu chuẩn, đo lường,
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
13. Tổ chức đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ kỹ thuật cho các cơ quan, tổ chức hoạt động
trong lĩnh vực tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
14. Hướng dẫn, tạo điều kiện cho các hội, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
15. Quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật.
16. Tổ chức thực hiện nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; thông tin, tuyên truyền
và tư vấn về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
17. Kiểm tra, thanh tra chuyên ngành và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa; giải quyết khiếu nại, tố cáo và thực hiện phòng, chống
tham nhũng theo quy định của pháp luật.
18. Thực hiện các hoạt động dịch vụ về lĩnh vực tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, năng suất và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật.
19. Thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng
sản phẩm, hàng hóa theo mục tiêu và nội dung chương trình, kế hoạch cải cách hành chính đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
20. Quản lý, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến
trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
21. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức và số lượng người làm việc, viên chức và người lao động;
thực hiện chế độ tiền lương, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm, từ chức, biệt
phái, nghỉ hưu, thôi việc, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi
quản lý của Tổng cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
xây dựng vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức của Tổng cục trình Bộ trưởng theo quy định.
22. Quản lý tài chính, tài sản được giao, tổ chức thực hiện quản lý ngân sách được phân bổ theo quy định
của pháp luật và phân cấp của Bộ Khoa học và Công nghệ.
23. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao và theo quy định
của pháp luật.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA – TCVN
TCVN được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học, kỹ thuật, áp dụng kinh
nghiệm tiên tiến và chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế, khu vực và qước ngoài phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội
của Việt nam. Hiện nay,TCVN do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ tổ chức xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, công bố theo trình tự, thủ tục quy định. Trong
một số lĩnh vực, theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Chính phủ giao quyền công bố TCVN
cho thủ trưởng của các cơ quan chuyên ngành (Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ).TCVN được
công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng. TCVN được phân thành các loại sau: cơ bản; thuật ngữ; yêu
cầu kỹ thuật; phương pháp thử; ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản. Các TCVN đầu tiên được ban hành
vào năm 1963. Đến nay, nước ta đã xây dựng và ban hành được trên 10.000 TCVN. Tuy nhiên, trong số đó
nhiều tiêu chuẩn đã hủy bỏ hoặc được soát xét, thay thế. Hiện nay, số TCVN còn hiệu lực là 9546 (tính đến
04/2017).
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế – xã hội phải tuân thủ
để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an
ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ tổ chức xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
trong phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công quản lý; Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm
định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ; Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương để áp dụng trong phạm vi quản lý của địa phương đối với sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc thù và điều kiện cụ thể của địa phương. Quy chuẩn kỹ thuật được ban
hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng.
Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật và ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam bao gồm: Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, ký hiệu là QCVN; Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, ký hiệu là QCĐP.
Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 ˜ 11
MỤC LỤC TRA CỨU THEO ĐỐI TƯỢNG
(Phù hợp khung phân loại Quốc tế)
01 – VẤN ĐỀ CHUNG. THUẬT NGỮ.
TIÊU CHUẨN HÓA. TƯ LIỆU ……………………………… 20
01.040 – Từ vựng ……………………………………………….. 20
01.040.01 – Vấn đề chung. Thuật ngữ.
Tiêu chuẩn hóa. Tư liệu (Từ vựng) ………………………… 20
01.040.03 – Dịch vụ. Tổ chức, quản lý và chất lượng
công ty. Hành chính. Vận tải. Xã hội học. (Từ vựng) .. 20
01.040.07 – Toán học. Khoa học tự nhiên (Từ vựng) … 20
01.040.13 – Môi trường. Bảo vệ sức khỏe.
An toàn (Từ vựng) ………………………………………………. 20
01.040.17 – Ðo lường và phép đo.
Hiện tượng vật lý (Từ vựng) …………………………………. 21
01.040.19 – Thử nghiệm (Từ vựng) ……………………….. 21
01.040.21 – Hệ thống và kết cấu cơ khí
công dụng chung (Từ vựng) …………………………………. 21
01.040.23 – Hệ thống và kết cấu truyền dẫn
chất lỏng công dụng chung (Từ vựng) ……………………. 22
01.040.25 – Kỹ thuật chế tạo (Từ vựng) ………………….. 22
01.040.27 – Kỹ thuật năng lượng và truyền nhiệt
(Từ vựng) …………………………………………………………… 23
01.040.29 – Kỹ thuật điện (Từ vựng) ………………………. 23
01.040.31 – Điện tử (Từ vựng) ………………………………. 23
01.040.33 – Viễn thông. Kỹ thuật âm thanh
và hình ảnh (Từ vựng) …………………………………………. 24
01.040.35 – Công nghệ thông tin.
Thiết bị văn phòng (Từ vựng) ……………………………….. 24
01.040.37 – Công nghệ ảnh (Từ vựng) …………………… 24
01.040.43 – Phương tiện giao thông đường bộ
(Từ vựng) …………………………………………………………… 24
01.040.53 – Thiết bị vận chuyển vật liệu (Từ vựng) ….. 25
01.040.55 – Bao gói và phân phối hàng hóa …………… 25
01.040.59 – Công nghệ dệt và da (Từ vựng) …………… 25
01.040.61 – Công nghệ may mặc (Từ vựng) ……………. 25
01.040.65 – Nông nghiệp (Từ vựng) ………………………. 25
01.040.67 – Công nghệ thực phẩm (Từ vựng) …………. 26
01.040.71 – Công nghệ hóa chất học (Từ vựng) ………. 26
01.040.73 – Khai thác mỏ và khóang sản (Từ vựng)…. 26
01.040.75 – Dầu mỏ và các công nghệ liên quan
(Từ vựng) …………………………………………………………… 26
01.040.77 – Luyện kim (Từ vựng) ………………………….. 26
01.040.79 – Công nghệ chế biến gỗ (Từ vựng) ……….. 27
01.040.81 – Thủy tinh và gốm (Từ vựng) ………………… 27
01.040.83 – Cao su và chất dẻo (Từ vựng) ……………… 27
01.040.91 – Vật liệu xây dựng và nhà (Từ vựng) ……… 27
01.040.93 – Công trình dân dụng (Từ vựng) ……………. 27
01.040.97 – Thiết bị gia dụng và thương mại.
Giải trí. Thể thao (Từ vựng) ………………………………….. 27
01.060 – Ðại lượng và đơn vị ………………………………. 28
01.070 – Mã hóa màu sắc …………………………………… 28
01.080 – Ký hiệu đồ họa ……………………………………… 28
01.080.01 – Ký hiệu đồ họa (Quy định chung) …………. 28
01.080.10 – Ký hiệu thông tin công cộng ………………… 28
01.080.20 – Ký hiệu đồ họa dùng cho thiết bị
chuyên biệt ………………………………………………………… 29
01.080.30 – Ký hiệu đồ họa dùng trong kỹ thuật cơ khí,
thi công, biểu đồ, sơ đồ bản vẽ kế hoạch, bản đồ và
trong các tài liệu về sản phẩm kỹ thuật liên quan ……. 30
01.080.50 – Ký hiệu đồ họa dùng trong bản vẽ
kỹ thuật viễn thông và công nghệ thông tin trong
các tài liệu về sản phẩm kỹ thuật liên quan ……………. 31
01.080.99 – Các ký hiệu đồ họa khác …………………….. 31
01.100 – Bản vẽ kỹ thuật …………………………………….. 31
01.100.01 – Bản vẽ kỹ thuật (Quy định chung) ………… 31
01.100.20 – Bản vẽ kỹ thuật cơ khí ……………………….. 32
01.100.25 – Bản vẽ kỹ thuật điện và điện tử ……………. 33
01.100.30 – Bản vẽ thi công …………………………………. 33
01.100.99 – Các tiêu chuẩn khác liên quan đến bản
vẽ kỹ thuật …………………………………………………………. 34
01.110 – Tài liệu sản phẩm kỹ thuật …………………….. 34
01.120 – Tiêu chuẩn hóa. Nguyên tắc chung ………. 35
01.140 – Khoa học thông tin. Xuất bản ………………… 36
01.140.20 – Khoa học thông tin ……………………………… 36
01.140.30 – Tài liệu trong quản lý – điều hành
hành chính, thương mại và công nghiệp ……………….. 37
01.140.40 – Xuất bản …………………………………………… 37
03 – DỊCH VỤ. TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TY. HÀNH CHÍNH. VẬN TẢI. XÃ HỘI HỌC …. 37
03.060 – Tài chính. Ngân hàng.Hệ thống tiền tệ.
Bảo hiểm ………………………………………………………….. 37
03.080 – Dịch vụ ………………………………………………… 38
03.080.01 – Dịch vụ (Quy định chung) ……………………. 38
03.080.30 – Dịch vụ cho người tiêu dùng………………… 38
03.080.99 – Các dịch vụ khác ……………………………….. 38
03.100 – Tổ chức và quản lý công ty …………………… 38
03.100.01 – Tổ chức và quản lý công ty
(Quy định chung) ………………………………………………… 38
03.100.30 – Quản lý nguồn nhân lực ……………………… 38
03.100.70 – Quản lý nguồn nhân lực ……………………… 38
03.120 – Chất lượng …………………………………………… 39
03.120.10 – Quản lý chất lượng và
bảo đảm chất lượng ……………………………………………. 39
03.120.20 – Chứng nhận sản phẩm và chứng nhận
công ty. Ðánh giá sự phù hợp ………………………………. 40
03.120.30 – Ứng dụng các phương pháp thống kê ….. .41
03.220 – Vận tải …………………………………………………. .43
03.220.20 – Vận tải đường bộ ………………………………. .43
03.220.40 – Vận tải đường thủy ……………………………. .43
03.240 – Dịch vụ bưu chính ……………………………….. .44
07 – TOÁN HỌC. KHOA HỌC TỰ NHIÊN ……………… .44
07.020 – Toán học …………………………………………….. .44
07.060 – Ðịa chất. Khí tượng. Thủy văn ……………… .44
07.080 – Sinh học. Thực vật học. Ðộng vật học ….. .44
07.100 – Vi sinh vật ………………………………………….. .44
07.100.01 – Vi sinh vật (Quy định chung)………………. .44
07.100.10 – Vi sinh vật y tế ………………………………….. .44
07.100.20 – Vi sinh vật nước ……………………………….. .44
07.100.30 – Vi sinh vật thực phẩm ………………………… .45
07.100.99 – Các tiêu chuẩn khác liên quan đến
vi sinh vật ………………………………………………………….. .49
11 – CÔNG NGHỆ CHĂM SÓC SỨC KHỎE ………….. .49
11.040 – Thiết bị y tế ………………………………………… .49
11.040.01 – Thiết bị y tế (Quy định chung)……………… .49
Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 ˜ 12
11.040.10 – Thiết bị hồi gây mê, hô hấp và hồi sức …. .50
11.040.20 – Thiết bị truyền máu, truyền dịch và tiêm . .51
11.040.25 – Bơm tiêm, kim tiêm và ống thông ………… .51
11.040.30 – Dụng cụ và vật liệu phẫu thuật ……………. .51
11.040.40 – Cấy ghép trong phẫu thuật, bộ phận giả và
dụng cụ chỉnh hình …………………………………………….. .51
11.040.50 – Thiết bị X quang ………………………………… .52
11.040.55 -Thiết bị chẩn đoán ……………………………… .52
11.040.60 – Thiết bị điều trị ………………………………….. .52
11.040.70 – Thiết bị nhãn khoa …………………………….. .53
11.040.99 – Thết bị y tế khác ……………………………….. .53
11.080 – Tiệt khuẩn và khử trùng ………………………. .53
11.080.01 – Tiệt khuẩn và khử trùngchug ………………. .53
11.080.10 -Thiết bị tiệt khuẩn ………………………………. .54
11.080.30 -Đóng gói tiệt khuẩn …………………………….. .54
11.100 – Y học thí nghiệm ………………………………….. .54
11.100.01 – Y học thí nghiệm (Quy định chung)………. .54
11.100.20 – Đánh giá sinh học trang thiết bị y tế ……… .54
11.100.99 – Các tiêu chuẩn khác liên quan đến
y học thí nghiệm ………………………………………………… .55
11.120 – Dược phẩm …………………………………………. .55
11.120.10 – Thuốc chữa bệnh ………………………………. .55
11.120.20 – Gạc và đồ băng bó vết thương ……………. .55
11.140 – Thiết bị y tế ………………………………………….. .55
11.180 – Hỗ trợ người tàn tật và người khuyết tật . .55
11.180.10 – Hỗ trợ di chuyển ……………………………….. .56
11.180.15 – Hỗ trợ người điếc và khiếm thính ………… .56
11.180.30 – Hỗ trợ người mù và khiếm thị ……………… .56
11.200 – Kế hoạch hóa gia đình. Tránh thai cơ học .56
11.220 – Thuốc thú y …………………………………………. .56
13 – MÔI TRƯỜNG. BẢO VỆ SỨC KHỎE.
AN TOÀN …………………………………………………………. .58
13.020 – Bảo vệ môi trường ……………………………….. .58
13.020.01 – Môi trường và bảo vệ môi trường
(Quy định chung) ……………………………………………….. .58
13.020.10 – Quản lý môi trường …………………………….. 58
13.020.40 – Ô nhiễm, kiểm soát ô nhiễm và bảo tồn …. 59
13.020.50 – Ghi nhãn sinh thái ……………………………… 59
13.020.60 – Vòng đời của sản phẩm ………………………. 59
13.020.99 – Các tiêu chuẩn khác có liên quan
đến bảo vệ môi trường ………………………………………… 59
13.030 – Chất thải ………………………………………………. 60
13.030.10 – Chất thải rắn ……………………………………… 60
13.030.30 – Chất thải đặc biệt ……………………………….. 60
13.030.40 – Hệ thống lắp đặt và thiết bị xử lý chất thải 60
13.030.50 – Tái sử dụng ……………………………………….. 61
13.030.99 – Các tiêu chuẩn khác liên quan
đến chất thải ……………………………………………………… 61
13.040 – Chất lượng không khí …………………………… 61
13.040.01 – Chất lượng không khí (Quy định chung) … 61
13.040.20 – Không khí xung quanh ………………………… 62
13.040.30 – Không khí nơi làm việc ……………………….. 62
13.040.35 – Phòng sạch và môi trường kiểm soát
liên quan ……………………………………………………………. 63
13.040.40 – Phát thải nguồn tĩnh …………………………… 63
13.040.50 – Phát thải của phương tiện giao thông
do vận chuyển…………………………………………………….. 64
13.060 – Chất lượng nước ………………………………….. 65
13.060.01 – Chất lượng nước (Quy định chung) ………. 65
13.060.10 – Nước tự nhiên …………………………………… 66
13.060.20 – Nước uống ………………………………………… 66
13.060.25 – Nước dùng cho công nghiệp ……………….. 67
13.060.30 – Nước thải …………………………………………. 67
13.060.45 – Thử nghiệm nước (Quy định chung) …….. 67
13.060.50 – Nghiên cứu chất hóa học trong nước ……. 68
13.060.60 – Nghiên cứu đặc tính vật lý của nước …….. 70
13.060.70 – Nghiên cứu đặc tính sinh học của nước … 71
13.080 – Chất lượng đất. Thổ nhưỡng học ………….. 71
13.080.01 – Chất lượng đất và thổ nhưỡng
(Quy định chung) ………………………………………………… 72
13.080.05 – Xét nghiệm đất (Quy định chung) …………. 72
13.080.10 – Ðặc tính hóa học của đất …………………….. 72
13.080.20 – Đặc tính vật lý của đất ………………………… 75
13.080.30 – Đặc tính sinh học của đất ……………………. 75
13.080.40 – Ðặc tính thủy học của đất ……………………. 75
13.100 – An toàn lao động. Vệ sinh công nghiệp …. 76
13.110 – An toàn máy móc ………………………………….. 76
13.120 – An toàn trong gia đình ………………………….. 78
13.140 – Tiếng ồn đối với con người …………………… 80
13.160 – Rung và xóc đối với con người …………….. 80
13.180 – Ecgônômi (Công thái học) ……………………. 81
13.200 – Kiếm soát thảm họa và tai nạn ………………. 82
13.220 – Phòng cháy …………………………………………. 82
13.220.01 – Phòng cháy (Quy định chung) ……………… 82
13.220.10 – Chữa cháy ………………………………………… 82
13.220.20 – Phòng cháy chữa cháy ………………………. 83
13.220.40 – Tính dễ bắt lửa và dễ cháy của vật liệu
và sản phẩm ………………………………………………………. 84
13.220.50 – Độ bền cháy của vật liệu và kết cấu
xây dựng……………………………………………………………. 86
13.230 – Phòng nổ …………………………………………….. 86
13.240 – Bảo vệ chống quá áp ……………………………. 86
13.260 – Bảo vệ chống điện giật. Làm việc trong điều
kiện có điện ………………………………………………………. 87
13.280 – An toàn bức xạ …………………………………….. 87
13.300 – Phòng chống hàng nguy hiểm ………………. 88
13.320 – Hệ thống cảnh báo và báo động ……………. 88
13.340 – Thiết bị bảo vệ ……………………………………… 89
13.340.10 – Quần áo bảo hộ …………………………………. 89
13.340.20 – Thiết bị bảo vệ đầu …………………………….. 90
13.340.30 – Thiết bị bảo vệ cơ quan hô hấp ……………. 90
13.340.40 – Bảo vệ bàn tay và cánh tay …………………. 90
13.340.50 – Bảo vệ chân và bàn chân ……………………. 91
13.340.60 – Chống trượt và ngã ……………………………. 91
13.340.99 – Các thiết bị bảo vệ khác …………………….. 91
17 – ĐO LƯỜNG VÀ PHÉP ĐO.
HIỆN TƯỢNG VẬT LÝ ………………………………………… 92
17.020 – Ðo lường và phép đo (Quy định chung) … 92
17.040 – Đo tuyến tính và đo góc ……………………….. .96
17.040.10 – Dung sai và lắp ghép …………………………. .96
17.040.20 – Tính chất bề mặt ……………………………….. .97
17.040.30 – Dụng cụ đo ………………………………………. .97
17.060 – Ðo thể tích, khối lượng, tỷ trọng, độ nhớt 100
17.080 – Ðo thời gian, tốc độ, gia tốc, tốc độ góc
.. 102
17.100 – Ðo lực, trọng lượng và áp suất …………….. 102
17.120 – Đo lưu lượng chất lỏng ……………………….. 102
17.120.01 – Đo lưu lượng chất lỏng (Quy định chung) 103
17.120.10 – Lưu lượng trong ống dẫn kín ………………. 103
17.120.20 – Lưu lượng trong kênh hở …………………… 103
17.140 – Âm học và phép đo âm ………………………… 104
17.140.01 – Các phép đo âm và sự giảm tiếng ồn
Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 ˜ 13
(Quy định chung) ………………………………………………. 104
17.140.20 – Tiếng ồn do máy và thiết bị phát ra ………. 104
17.140.30 – Tiếng ồn do các phương tiện giao thông 105
17.140.99 – Các tiêu chuẩn khác có liên quan đến
âm học ……………………………………………………………… 105
17.160 – Rung, phép đo rung và xóc ………………….. 105
17.180 – Quang học và phép đo quang học ………… 106
17.180.01 – Quang học và phép đo quang học
(Quy định chung) ……………………………………………….. 106
17.180.20 – Mầu sắc và phép đo ánh sáng …………….. 106
17.180.30 – Thiết bị đo quang học ………………………… 106
17.200 – Nhiệt động học và phép đo nhiệt độ ……… 106
17.200.20 – Dụng cụ đo nhiệt độ …………………………… 106
17.220 – Ðiện. Từ. Các phép đo điện và từ ………….. 107
17.220.20 – Phép đo các đại lượng điện và từ ………… 107
17.220.99 – Các tiêu chuẩn khác có liên quan
đến điện và từ …………………………………………………… 107
17.240 – Phép đo bức xạ ……………………………………. 108
19 – THỬ NGHIỆM ……………………………………………… 109
19.020 – Điều kiện và quy trình thử nghiệm
(Quy định chung) ……………………………………………… 109
19.040 – Thử nghiệm môi trường ………………………. 109
19.080 – Thử nghiệm điện và điện tử ………………….. 113
19.100 – Thử nghiệm không phá hủy ………………….. 113
19.120 – Phân tích cỡ hạt. Rây (sàng) ……………….. 113
21 – HỆ THỐNG VÀ KẾT CẤU CƠ KHÍ
CÔNG DỤNG CHUNG ……………………………………….. 114
21.020 – Ðặc tính và thiết kế
máy móc dụng cụ, thiết bị ………………………………… 114
21.040 – Ren vít …………………………………………………. 114
21.040.01 – Ren vít (Quy định chung) ……………………. 114
21.040.10 – Ren vít hệ mét ………………………………….. 114
21.040.20 – Ren hệ inch ………………………………………. 115
21.040.30 – Ren vít đặc biệt …………………………………. 115
21.060 – Chi tiết lắp xiết …………………………………….. 115
21.060.01 – Chi tiết lắp xiết (Quy định chung) …………. 115
21.060.10 – Bulông, đinh vít, đinh tán …………………… 115
21.060.20 – Ðai ốc ………………………………………………. 117
21.060.30 – Vòng đệm, chốt …………………………………. 118
21.060.40 – Ðinh tán …………………………………………… 118
21.060.50 – Chốt, đinh ………………………………………… 118
21.060.60 – Vòng, lót trục (bush),
ống bọc ngoài (sleeve), vòng đệm ……………………….. 118
21.060.70 – Kẹp và đinh kẹp ……………………………….. 119
21.060.99 – Các chi tiết lắp xiết khác …………………….. 119
21.100 – Ổ đỡ ……………………………………………………. 119
21.100.10 – Ổ trượt …………………………………………….. 119
21.100.20 – Ổ lăn ……………………………………………….. 119
21.120 – Trục và khớp nối ………………………………….. 121
21.120.10 – Trục …………………………………………………. 121
21.120.20 – Khớp nối ………………………………………….. 121
21.120.30 – Then và rãnh chốt, chốt trục (spline)…….. 121
21.120.40 – Cân bằng và máy thử cân bằng …………… 121
21.160 – Lò xo …………………………………………………… 121
21.180 – Vỏ, hộp và bộ phận máy khác ………………. 122
21.200 – Bánh răng ……………………………………………. 122
21.220 – Dẫn động và truyền động mềm …………….. 123
21.220.10 – Dẫn động bằng đai truyền và
các thành phần ………………………………………………….. 123
21.220.30 – Dẫn động bằng xích và các thành phần… 124
21.260 – Hệ bôi trơn …………………………………………. 124
23 – HỆ THỐNG VÀ KẾT CẤU CHẤT LỎNG
CÔNG DỤNG CHUNG ……………………………………….. 126
23.020 – Thiết bị chứa chất lỏng ……………………….. 126
23.020.10 – Thùng chứa và xitéc cố định ……………… 126
23.020.30 – Bình chứa khí chịu áp lực,
xylanh chứa khí ………………………………………………… 126
23.040 – Phụ tùng đường ống và đường ống……… 129
23.040.01 – Phụ tùng đường ống và đường ống
(Quy định chung) ……………………………………………….. 129
23.040.10 – Ống bằng gang và thép …………………….. 129
23.040.20 – Ống nhựa ………………………………………… 130
23.040.40 – Phụ tùng đường ống bằng kim loại ……… 132
23.040.45 – Phụ tùng đường ống bằng chất dẻo ……. 133
23.040.60 – Mặt bích, mối ghép và mối nối ……………. 134
23.040.70 – Vòi hút và cụm vòi …………………………….. 134
23.040.80 – Vòng đệm dùng cho vòi hút và cụm vòi … 134
23.040.99 – Các phụ tùng đường ống khác ……………. 134
23.060 – Van ……………………………………………………… 134
23.060.01 – Van (Quy định chung) ………………………… 135
23.060.10 – Van cầu …………………………………………… 135
23.060.20 – Van bi và van chặn ……………………………. 135
23.060.30 – Van cửa …………………………………………… 135
23.060.40 – Bộ điều áp ……………………………………….. 135
23.060.99 – Các van khác ……………………………………. 135
23.080 – Bơm ……………………………………………………. 135
23.100 – Hệ thống truyền dẫn chất lỏng ……………… 136
23.100.01 – Hệ thống truyền dẫn chất lỏng
(Quy định chung) ……………………………………………….. 136
23.100.10 – Bơm và động cơ ……………………………….. 136
23.100.20 – Xi lanh ……………………………………………. 137
23.100.40 – Ống dẫn và khớp nối …………………………. 137
23.100.50 – Thành phần điều khiển ………………………. 138
23.100.60 – Cửa van lọc và sự ô nhiễm chất lỏng …… 138
23.120 – Máy thông gió. Quạt. Máy điều hòa
không khí …………………………………………………………. 139
23.140 – Máy nén và máy nén khí ………………………. 140
23.160 – Công nghệ chân không ………………………… 140
25 – CHẾ TẠO …………………………………………………… 140
25.020 – Công nghệ chế tạo ………………………………. 140
25.040 – Hệ thống tự động hóa công nghiệp ………. 140
25.040.10 – Trung tâm gia công ……………………………. 141
25.040.20 – Máy điều khiển bằng số ……………………… 141
25.040.40 – Kiểm soát và đo lường quá trình
công nghiệp ………………………………………………………. 141
25.060 – Hệ thống máy công cụ ………………………… 142
25.060.20 – Thiết bị phân chia và
giữ phôi gia công công cụ……………………………………. 142
25.080 – Máy công cụ ………………………………………… 142
25.080.01 – Máy công cụ (Quy định chung) ……………. 144
25.080.10 – Máy tiện …………………………………………… 144
25.080.20 – Máy khoan và máy phay …………………….. 144
25.080.30 – Máy chuốt ………………………………………… 145
25.080.40 – Máy khoan ……………………………………….. 145
25.080.50 – Máy mài và đánh bóng ………………………. 145
25.080.99 – Máy công cụ khác ……………………………… 146
25.100 – Dao cắt ……………………………………………….. 146
25.100.01 – Dao cắt (Quy định chung) …………………… 146
25.100.10 – Dao tiện …………………………………………… 146
25.100.20 – Dao phay …………………………………………. 146
Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 ˜ 14
25.100.25 – Dụng cụ cho máy bào và chuốt …………… 147
25.100.30 – Mũi khoan, mũi khoét côn, mũi doa ……… 147
25.100.50 – Tarô và bàn ren ………………………………… 147
25.100.70 – Vật liệu mài ………………………………………. 147
25.100.99 – Các loại dao cắt khác…………………………. 147
25.120 – Thiết bị làm việc không phôi …………………. 147
25.120.10 – Thiết bị rèn. Máy dập. Dao …………………. 147
25.120.30 – Thiết bị đúc ………………………………………. 147
25.120.40 – Máy điện hóa …………………………………… 147
25.140 – Dụng cụ cầm tay ………………………………….. 148
25.140.01 – Dụng cụ cầm tay (Quy định chung)………. 148
25.140.10 – Dụng cụ khí nén ………………………………… 148
25.140.20 – Dụng cụ điện …………………………………….. 148
25.140.30 – Công cụ được vận hành bằng tay………… 149
25.160 – Hàn, hàn đồng và hàn thiếc ………………….. 150
25.160.01 – Hàn, hàn đồng và hàn thiếc
(Quy định chung) ……………………………………………….. 150
25.160.10 – Quy trình hàn ……………………………………. 151
25.160.20 – Que hàn …………………………………………… 151
25.160.30 – Thiết bị hàn ………………………………………. 151
25.160.40 – Mối nối hàn và mối hàn ………………………. 152
25.160.50 – Hàn đồng và hàn thiếc ………………………. 152
25.180 – Lò công nghiệp ……………………………………. 152
25.180.01 – Lò công nghiệp (Quy định chung) ………… 153
25.180.10 – Lò điện …………………………………………….. 153
25.200 – Xử lý nhiệt …………………………………………… 153
25.220.01 – Xử lý bề mặt và mạ ……………………………. 153
25.220.20 – Xử lý bề mặt …………………………………….. 153
25.220.40 – Lớp phủ kim loại ……………………………….. 154
25.220.50 – Men …………………………………………………. 154
25.220.99 – Các cách xử lý và lớp phủ khác …………… 154
27 – NĂNG LƯỢNG VÀ TRUYỀN NHIỆT ……………… 155
27.010 – Năng lượng và truyền nhiệt nói chung ….. 155
27.020 – Ðộng cơ đốt trong ……………………………….. 155
27.040-Tuabin khí và hơi nước.
Ðộng cơ hơi nước ……………………………………………. 157
27.060 – Lò nung. Nồi hơi …………………………………. 157
27.060.30 – Nồi hơi và các thiết bị trao đổi nhiệt …….. 157
27.070 – Pin nhiên liệu ………………………………………. 158
27.080 – Bơm nhiệt ……………………………………………. 158
27.120 – Năng lượng hạt nhân …………………………… 158
27.120.10 – Lò phản ứng …………………………………….. 158
27.120.20 – Nhà máy điện hạt nhân. An toàn ………… 158
27.120.30 – Vật liệu phân hạch …………………………… 158
27.140 – Thủy năng ……………………………………………. 159
27.160 – Năng lượng mặt trời …………………………….. 159
27.200 – Công nghệ làm lạnh……………………………… 159
29 – KỸ THUẬT ĐIỆN …………………………………………. 159
29.020 – Kỹ thuật điện (Quy định chung) ……………. 159
29.035 – Vật liệu cách điện ………………………………… 162
29.035.01 – Vật liệu cách điện (Quy định chung) …….. 162
29.035.10 – Vật liệu cách điện bằng giấy và các tông 162
29.035.20 – Vật liệu cách điện bằng cao su
và chất dẻo ……………………………………………………….. 162
29.040 – Chất lỏng cách điện ……………………………… 163
29.040.20 – Khí gas cách điện ……………………………… 163
29.060 – Dây và cáp điện ……………………………………. 163
29.060.10 – Dây điện …………………………………………… 163
29.060.20 – Cáp …………………………………………………. 165
29.080 – Cách điện …………………………………………….. 168
29.080.10 – Cái cách điện ……………………………………. 168
29.080.30 – Hệ thống cách điện ……………………………. 168
29.100 – Cấu kiện thiết bị điện …………………………… 168
29.100.10 – Thành phần từ ………………………………….. 168
29.120 – Phụ kiện điện ………………………………………. 168
29.120.01 – Phụ kiện điện (Quy định chung) ………….. 168
29.120.10 – Ống dẫn dùng cho các mục đích về điện 169
29.120.20 – Thiết bị kết nối …………………………………. 169
29.120.30 – Phích, ổ cắm, bộ nối ………………………….. 169
29.120.40 – Thiết bị đóng cắt ……………………………….. 169
29.120.50 – Cầu chì và các thiết bị bảo vệ quá dòng .. 170
29.120.70 – Rơle ………………………………………………… 170
29.120.99 – Phụ kiện điện khác ……………………………. 170
29.130 – Thiết bị đóng cắt và điều khiển …………….. 170
29.130.10 – Thiết bị đóng cắt và điều khiển cao áp …. 170
29.130.20 – Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp ….. 171
29.140 – Ðèn và thiết bị liên quan ………………………. 171
29.140.01 – Đèn (Quy định chung) ……………………….. 171
29.140.10 – Ðầu đèn và đui đèn …………………………… 171
29.140.20 – Bóng đèn sợi đốt ………………………………. 171
29.140.30 – Bóng đèn huỳnh quang.
Bóng đèn phóng điện …………………………………………. 171
29.140.40 – Đèn điện ………………………………………….. 172
29.140.50 – Hệ thống lắp đặt chiếu sáng ……………….. 172
29.140.99 – Các tiêu chuẩn có liên quan đến
bóng đèn…………………………………………………………… 172
29.160 – Máy điện quay ……………………………………… 173
29.160.01 – Máy điện quay (Quy định chung) …………. 174
29.160.10 – Linh kiện dùng cho máy điện quay ………. 174
29.160.20 – Máy phát điện …………………………………… 174
29.160.30 – Động cơ …………………………………………… 174
29.160.40 – Bộ phát điện ……………………………………. 175
29.180 – Máy biến áp. Máy kháng điện ……………….. 175
29.220 – Pin và ắc quy điện ……………………………….. 175
29.220.20 – Pin và ắc quy axit thứ cấp ………………….. 175
29.240 – Mạng lưới truyền tải điện
và phân phối điện …………………………………………….. 176
29.240.10 – Trạm điện phụ. Bộ chống sét………………. 176
29.240.20 – Đường dây truyền tải điện
và phân phối điện ………………………………………………. 176
29.260 – Thiết bị điện để làm việc
trong điều kiện đặc biệt ……………………………………. 176
29.260.01 – Thiết bị điện dùng cho công việc
trong điều kiện đặc biệt (Quy định chung) ……………… 177
29.260.20 – Thiết bị điện dùng trong
môi trường phát nổ …………………………………………….. 177
29.260.99 – Thiết bị điện khác dùng cho
công việc trong điều kiện đặc biệt ………………………… 177
29.280 – Thiết bị kéo bằng điện …………………………. 177
31 – ĐIỆN TỬ …………………………………………………….. 177
31.020 – Linh kiện điện tử (Quy định chung) ………. 177
31.040 – Ðiện trở ………………………………………………. 177
31.040.01 – Điện trở (Quy định chung) ………………….. 177
31.040.10 – Điện trở không đổi …………………………….. 177
31.040.20 – Chiết áp, biến trở ………………………………. 177
31.040.99 – Các loại điện trở khác ………………………… 177
31.060 – Tụ điện ………………………………………………… 178
31.060.01 – Tụ điện (Quy định chung) …………………… 178
31.060.10 – Tụ điện không đổi ……………………………… 178
31.060.70 – Tụ điện công suất ……………………………… 178
31.060.99 – Tụ điện khác …………………………………….. 178
Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 ˜ 15
31.080 – Thiết bị bán dẫn …………………………………… 178
31.080.99 – Thiết bị bán dẫn khác…………………………. 178
31.120 – Thiết bị hiển thị điện tử ………………………… 178
31.180 – Mạch in và bảng in ……………………………….. 178
31.190 – Lắp ráp linh kiện điện tử ………………………. 179
31.220 – Thành phần điện cơ dùng cho
thiết bị điện tử và viễn thông ……………………………. 179
31.220.01 – Thành phần điện cơ (Quy định chung) …. 179
31.220.10 – Thiết bị ổ cắm và phích cắm. Đầu nối ….. 179
31.240 – Cơ cấu cơ cho thiết bị điện tử ………………. 179
31.260 – Quang điện tử, thiết bị laze …………………… 179
33 – VIỄN THÔNG. KỸ THUẬT ÂM THANH
VÀ HÌNH ẢNH …………………………………………………… 180
33.020 – Viễn thông (Quy định chung) ………………… 180
33.030 – Dịch vụ viễn thông. Ứng dụng ………………. 180
33.040 – Hệ thống viễn thông …………………………….. 180
33.040.01 – Hệ thống viễn thông (Quy định chung) …. 180
33.040.30 – Hệ thống báo hiệu và chuyển mạch……… 180
33.040.35 – Mạng điện thoại ………………………………… 180
33.040.40 – Mạng lưới trao đổi dữ liệu …………………… 180
33.040.60 – Dây điện của viễn thông …………………….. 180
33.040.99 – Hệ thống thiết bị viễn thông khác …………. 180
33.050 – Thiết bị đầu cuối viễn thông …………………. 181
33.050.01 – Thiết bị đầu cuối viễn thông nói chung….. 181
33.050.30 – Thiết bị telex, teletext, và telefax ………….. 181
33.050.99 – Thiết bị đầu cuối viễn thông khác ………… 181
33.060 – Thông tin vô tuyến ……………………………….. 181
33.060.20 – Thiết bị thu và phát ……………………………. 181
33.060.40 – Hệ thống phân phối theo cáp ………………. 181
33.070 – Dịch vụ di động ……………………………………. 181
33.080 – Mạng dịch vụ số tích hợp …………………….. 181
33.100 – Tương thích điện từ …………………………….. 181
33.100.01 – Tương thích điện từ (Quy định chung) ….. 182
33.100.10 – Sự phát xạ ……………………………………….. 182
33.100.20 – Sự miễn nhiễm …………………………………. 183
33.100.99 – Các vấn đề khác liên quan đến
tương thích điện từ …………………………………………….. 183
33.120 – Thành phần và phụ tùng
cho thiết bị viễn thông ………………………………………. 184
33.120.10 – Cáp đồng trục. Dẫn sóng ……………………. 184
33.120.20 – Dây và cáp đối xứng ………………………….. 184
33.120.40 – Anten trên không ………………………………. 184
33.120.99 – Các thành phần và phụ tùng khác ……….. 184
33.140 – Thiết bị đo chuyên biệt trong viễn thông .. 184
33.160 – Kỹ thuật âm thanh, hình ảnh
và nghe-nhìn…………………………………………………….. 184
33.160.01 – Hệ thống âm thanh, hình ảnh
và nghe-nhìn (Quy định chung)……………………………. 184
33.160.10 – Bộ khuếch đại …………………………………… 184
33.160.20 – Máy thu thanh …………………………………… 184
33.160.25 – Máy thu hình …………………………………….. 185
33.160.30 – Hệ thống âm thanh ……………………………. 185
33.160.40 – Hệ thống hình ảnh …………………………….. 185
33.160.50 – Phụ kiện ………………………………………….. 185
33.170 – Phát thanh và truyền hình …………………….. 185
33.180 – Kết nối sợi quang ………………………………… 185
33.180.10 – Sợi và cáp ………………………………………… 185
33.180.30 – Bộ khuếch đại quang học …………………… 186
35 – CÔNG NGHỆ THÔNG TIN. MÁY VĂN PHÒNG . 186
35.020 – Công nghệ thông (Quy định chung) ………. 186
35.040 – Bộ chữ và mã hóa thông tin …………………. 186
35.060 – Ngôn ngữ dùng trong
công nghệ thông tin …………………………………………. 189
35.080 – Phần mềm …………………………………………… 189
35.100 – Kết nối các hệ thống mở ……………………… 190
35.100.01 – Kết nối các hệ thống mở …………………… 190
35.100.70 – Lớp ứng dụng …………………………………… 191
35.140 – Đồ họa vi tính ………………………………………. 191
35.180 – Thiết bị đầu cuối công nghệ
thông tin và thiết bị ngoại vi khác. ……………………. 191
35.200 – Thiết bị kết nối và giao diện …………………. 191
35.240 – Ứng dụng công nghệ thông tin …………….. 192
35.240.01 – Ứng dụng công nghệ thông tin
(Quy định chung) ……………………………………………….. 192
35.240.10 – Thiết bị có máy tính hỗ trợ …………………. 192
35.240.15 – Thẻ nhận dạng và thiết bị có liên quan … 192
35.240.20 – Ứng dụng công nghệ thông tin
trong văn phòng …………………………………………………. 193
35.240.30 – Ứng dụng công nghệ thông tin trong
thông tin, tư liệu và xuất bản ………………………………. 193
35.240.40 – Ứng dụng công nghệ thông tin
trong ngân hàng ………………………………………………… 194
35.240.50 – Ứng dụng công nghệ thông tin
trong công nghiệp ……………………………………………… 194
35.240.60 – Ứng dụng công nghệ thông tin
trong vận tải và thương mại ………………………………… 195
35.260 – Máy văn phòng ……………………………………. 195
37 – CÔNG NGHỆ ẢNH………………………………………. 196
37.040 – Nhiếp ảnh ……………………………………………. 196
37.040.25 – Phim bức xạ …………………………………….. 196
37.060 – Quay phim …………………………………………… 196
37.060.10 – Thiết bị điện ảnh ……………………………….. 196
37.060.20 – Phim điện ảnh. Cuộn phim …………………. 196
37.060.99 – Các tiêu chuẩn khác liên quan đến
quay phim …………………………………………………………. 196
37.100 – Kỹ thuật đồ họa …………………………………… 196
37.100.10 – Thiết bị sao chụp ………………………………. 196
39 – CƠ KHÍ CHÍNH XÁC. KIM HÒAN ………………….. 196
39.060 – Nghề kim hòan …………………………………….. 196
43 – PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ…… 197
43.020 – Phương tiện giao thông đường bộ
(Quy định chung) ……………………………………………… 197
43.040 – Hệ thống phương tiện giao thông
đường bộ ………………………………………………………… 198
43.040.01 – Hệ thống phương tiện
giao thông đường bộ (Quy định chung) ………………… 198
43.040.10 – Thiết bị điện và điện tử ……………………… 198
43.040.20 – Thiết bị chiếu sáng, báo hiệu
và cảnh báo ……………………………………………………… 198
43.040.40 – Hệ thống phanh ………………………………… 199
43.040.50 – Hệ thống truyền động, hệ thống treo …… 200
43.040.60 – Khung xe và bộ phận khung ……………….. 200
43.040.70 – Khớp nối …………………………………………. 200
43.040.80 – Hệ thống chống va chạm và giảm chấn . 200
43.060 – Ðộng cơ đốt trong dùng cho
phương tiện giao thông đường bộ ……………………. 200
43.060.01 – Ðộng cơ đốt trong dùng cho
phương tiện giao thông đường bộ (Quy định chung) . 200
43.060.10 – Cụm động cơ và các cấu kiện bên trong . 201
43.060.20 – Xạc pin và hệ thống dẫn khí thải
Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 ˜ 16
không khí ………………………………………………………….. 201
43.060.30 – Hệ thống làm mát. Hệ thống bôi trơn ……. 201
43.060.40 – Hệ thống nhiên liệu ……………………………. 201
43.060.50 – Thiết bị điện và điện tử.
Hệ thống điều khiển ……………………………………………. 202
43.080 – Xe thương mại …………………………………….. 202
43.080.01 – Xe thương mại (Quy định chung)…………. 202
43.080.10 – Ô tô tải và moóc ……………………………….. 202
43.100 – Xe khách. Xe tải lớn có mui
và xe moóc nhẹ ………………………………………………… 202
43.120 – Phương tiện giao thông
đường bộ chạy điện …………………………………………. 203
43.140 – Mô tô và xe máy ………………………………….. 203
43.150 – Xe đạp …………………………………………………. 206
43.160 – Xe chuyên dụng …………………………………… 206
43.180 – Thiết bị chẩn đoán, bảo trì và thử nghiệm 206
45 – ĐƯỜNG SẮT………………………………………………. 206
45.020 – Đường sắt (Quy định chung) ………………… 206
45.060 – Toa tàu đường sắt ……………………………….. 206
45.060.01 – Toa tàu đường sắt (Quy định chung) ……. 207
45.080 – Đường ray và kết cấu đường ray …………. 207
47 – ĐÓNG TÀU VÀ KẾT CẤU TÀU THỦY ……………. 207
47.020 – Đóng tàu và kết cấu tàu thủy
(Quy định chung) ……………………………………………. 207
47.020.01 – Các tiêu chuẩn có liên quan đến
đóng tàu và kết cấu tàu thủy nói chung ………………… 211
47.020.10 – Thân tàu và các cấu kiện …………………… 211
47.020.20 -Động cơ tàu thủy và hệ thống đẩy
Marine engines and propulsion systems ………………… 212
47.020.30 – Hệ thống ống dẫn ……………………………… 212
47.020.40 – Thiết bị nâng và bốc dỡ hàng hóa
Lifting and cargo handling equipment ……………………. 212
47.020.50 – Thiết bị trên boong và lắp đặt
Deck equipment and installations ………………………… 213
47.020.60 – Thiết bị điện của tàu và của kết cấu
tàu thủy ……………………………………………………………. 213
47.020.70 – Thiết bị điều khiển và dẫn đường ………. 213
47.020.99 – Các tiêu chuẩn khác có liên quan đến
đóng tàu và trang bị tàu biển ………………………………. 213
47.040 – Tàu biển ……………………………………………… 213
47.060 – Tàu thủy nội địa ………………………………….. 215
47.080 – Tàu thủy nhỏ ………………………………………. 215
49 – KỸ THUẬT MÁY BAY VÀ TÀU VŨ TRỤ ………… 215
49.030 – Chi tiết lắp xiết dùng cho
công nghiệp hàng không-vũ trụ ……………………….. 215
49.030.60 – Đinh tán ………………………………………….. 215
53 – THIẾT BỊ XẾP DỠ VẬT LIỆU ………………………… 215
53.020 – Thiết bị nâng ………………………………………. 215
53.020.01 – Thiết bị nâng (Quy định chung) …………… 216
53.020.20 – Cần trục ………………………………………….. 216
53.020.30 – Phụ kiện thiết bị nâng ……………………….. 217
53.040 – Thiết bị xếp dỡ liên tục …………………………. 218
53.040.10 – Băng tải ……………………………………………. 218
53.040.20 – Phụ kiện băng tải ……………………………… 218
53.100 – Máy làm đất ……………………………………….. 218
55 – BAO GÓI VÀ PHÂN PHỐI HÀNG HÓA ………….. 218
55.020 – Bao gói và phân phối hàng hóa
(Quy định chung) …………………………………………….. 218
55.040 – Phụ kiện và vật liệu bao gói …………………. 218
55.060 – Ống. Cuộn ………………………………………….. 218
55.080 – Bao. Túi ……………………………………………… 219
55.100 – Chai. Lọ.Vại ………………………………………… 219
55.120 – Hộp. Hộp kim loại. Ống ……………………….. 219
55.180 – Vận chuyển hàng hóa ………………………….. 220
55.180.10 – Công te nơ thông dụng ……………………… 220
55.180.20 – Palét thông dụng ……………………………… 220
55.180.40 – Bao bì vận chuyển ……………………………. 220
55.230 – Máy phân phối và bán hàng tự động …… 221
59 – CÔNG NGHỆ DỆT MAY VÀ DA ……………………. 221
59.020 – Quy trình công nghệ dệt may ……………….. 221
59.060 – Xơ dệt …………………………………………………. 221
59.060.01 – Xơ dệt (Quy định chung) ……………………. 221
59.060.10 – Xơ tự nhiên………………………………………. 222
59.060.20 – Xơ nhân tạo ……………………………………… 222
59.080 – Sản phẩm công nghiệp dệt may ………………. 222
59.080.01 – Vật liệu dệt (Quy định chung) …………….. 222
59.080.20 – Sợi …………………………………………………. 225
59.080.30 – Vải dệt ……………………………………………. 226
59.080.40 – Vải tráng phủ …………………………………… 228
59.080.70 – Vải địa kỹ thuật ………………………………… 229
59.100 – Vật liệu gia cố phức hợp ……………………… 229
59.100.01 – Vật liệu gia cố phức hợp
(Quy định chung) ……………………………………………….. 229
59.100.10 – Vật liệu thủy tinh dệt ………………………….. 229
59.140 – Công nghệ da………………………………………. 229
59.140.20 – Da thô, da sống ………………………………… 229
59.140.30 – Da thuộc và da lông thú ……………………… 230
59.140.99 – Các tiêu chuẩn khác có liên quan
đến công nghệ da ………………………………………………. 231
61 – MAY MẶC ………………………………………………….. 232
61.020 – Quần áo ………………………………………………. 232
61.060 – Giày ……………………………………………………. 232
61.080 – Máy khâu và các thiết bị may mặc khác .. 234
65 – NÔNG NGHIỆP …………………………………………… 234
65.020 – Trang trại và lâm nghiệp ………………………. 234
65.020.20 – Trồng trọt …………………………………………. 234
65.020.30 – Chăn nuôi gia súc ……………………………… 236
65.020.40 – Làm vườn và lâm nghiệp …………………… 236
65.020.99 – Các tiêu chuẩn khác có liên quan đến
trang trại và lâm nghiệp ………………………………………. 237
65.040 – Công trình, kết cấu và máy móc
lắp đặt cho trang trại ………………………………………… 237
65.040.10 – Công trình, máy móc lắp đặt
và thiết bị vật nuôi ………………………………………………. 237
65.040.20 – Công trình và máy móc lắp đặt cho
chế biến và bảo quản sản phẩm nông nghiệp ………… 237
65.060 – Máy móc, dụng cụ và
thiết bị nông nghiệp …………………………………………. 237
65.060.01 – Máy móc và thiết bị nông nghiệp
(Quy định chung) ………………………………………………. 237
65.060.10 – Máy kéo và xe moóc nông nghiệp ……….. 238
65.060.20 – Thiết bị làm đất …………………………………. 240
65.060.25 – Thiết bị cho lưu trữ, chuẩn bị
và bón phân ………………………………………………………. 240
65.060.30 – Thiết bị gieo trồng ……………………………… 240
65.060.35 – Thiết bị tưới tiêu ………………………………. 240
65.060.40 – Thiết bị chăm sóc cây ………………………… 241
65.060.50 – Thiết bị gặt ……………………………………….. 241
65.060.70 – Thiết bị làm vườn ……………………………… 241
Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 ˜ 17
65.060.80 – Thiết bị lâm nghiệp…………………………….. 242
65.060.99 – Máy móc và thiết bị nông nghiệp khác ….. 243
65.080 – Phân bón …………………………………………….. 243
65.100 – Thuốc bảo vệ thực vật và
các hóa chất nông nghiệp khác …………………………. 245
65.100.01 – Thuốc bảo vệ thực vật và
các hóa chất nông nghiệp khác (Quy định chung) …… 245
65.100.10 –Thuốc trừ sâu ……………………………………. 246
65.100.30 – Thuốc diệt nấm …………………………………. 246
65.100.99 – Thuốc bảo vệ thực vật và
các hóa chất nông nghiệp khác …………………………. 247
65.120 – Thức ăn gia súc ………………………………….. 247
65.140 – Nuôi ong ……………………………………………… 250
65.150 – Ðánh bắt và nuôi thủy sản ……………………. 251
65.160 – Thuốc lá, sản phẩm thuốc lá
và thiết bị liên quan ………………………………………….. 251
67 – CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM ………………………….. 253
67.020 – Các quá trình chế biến trong
công nghệ thực phẩm ……………………………………… 253
67.040 – Thực phẩm (Quy định chung) ……………….. 254
67.050 – Phương pháp thử và
phân tích chung đối với thực phẩm …………………. 256
67.060 – Ngũ cốc, đậu đỗ và
các sản phẩm từ ngũ cốc và đậu đỗ ………………….. 260
67.080 – Rau quả ……………………………………………….. 263
67.080.01 – Rau, quả và sản phẩm từ rau, quả
(Quy định chung) ……………………………………………….. 264
67.080.10 – Quả và sản phẩm từ quả ……………………. 266
67.080.20 – Rau và sản phẩm từ rau …………………….. 267
67.100 – Sữa và các sản phẩm sữa …………………….. 268
67.100.01 – Sữa và các sản phẩm sữa
(Quy định chung) ……………………………………………….. 268
67.100.10 – Sữa và các sản phẩm sữa chế biến …….. 270
67.100.20 – Bơ …………………………………………………… 273
67.100.30 – Phomat ……………………………………………. 274
67.100.40 – Kem và kẹo có nhân kem …………………… 275
67.100.99 – Các sản phẩm từ sữa khác …………………. 275
67.120 – Thịt, sản phẩm thịt và sản phẩm
từ động vật khác ……………………………………………… 276
67.120.01 – Sản phẩm động vật (Quy định chung) ….. 276
67.120.10 – Thịt và sản phẩm từ thịt …………………….. 276
67.120.20 – Gia cầm và trứng ………………………………. 277
67.120.30 – Thủy sản và sản phẩm thủy sản ………….. 277
67.120.99 – Sản phẩm từ động vật khác ………………… 280
67.140 – Chè. Cà phê. Cacao ……………………………… 280
67.140.10 – Chè …………………………………………………. 280
67.140.20 – Cà phê và các chất thay thế cà phê …….. 281
67.140.30 – Cacao ……………………………………………… 282
67.160 – Ðồ uống ………………………………………………. 283
67.160.10 – Đồ uống có cồn …………………………………. 283
67.160.20 – Đồ uống không cồn ……………………………. 284
67.180 – Ðường. Sản phẩm đường. Tinh bột ………. 285
67.180.10 – Ðường và sản phẩm đường ……………….. 285
67.180.20 – Tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột ……. 287
67.190 – Sôcôla …………………………………………………. 288
67.200 – Dầu mỡ ăn. Hạt có dầu …………………………. 288
67.200.10 – Dầu mỡ động vật và thực vật ……………… 288
67.200.20 – Hạt có dầu ……………………………………….. 292
67.220 – Gia vị. Phụ gia thực phẩm ……………………. 293
67.220.10 – Gia vị ………………………………………………. 293
67.220.20 – Phụ gia thực phẩm ……………………………. 294
67.230 – Thực phẩm bao gói sẵn và chế biến sẵn . 296
67.240 – Phân tích cảm quan ……………………………… 297
67.250 – Nguyên liệu và dụng cụ
tiếp xúc với thực phẩm …………………………………….. 298
67.260 – Nhà máy và thiết bị trong
công nghiệp thực phẩm ……………………………………. 298
71 – CÔNG NGHỆ HÓA CHẤT ……………………………. 299
71.040 – Hóa phân tích ……………………………………… 299
71.040.10 – Phòng thí nghiệm về hóa chất.
Thiết bị phòng thí nghiệm …………………………………… 299
71.040.20 – Vật dụng phòng thí nghiệm
và thiết bị liên quan ……………………………………………. 299
71.040.30 – Thuốc thử hóa học ……………………………. 300
71.040.40 – Phân tích hóa học …………………………….. 301
71.040.50 – Phương pháp phân tích hóa lý ……………. 301
71.040.99 – Các tiêu chuẩn khác có
liên quan đến hóa phân tích ……………………………….. 302
71.060 – Hóa chất vô cơ …………………………………….. 302
71.060.10 – Nguyên tố hóa học ……………………………. 302
71.060.30 – Axit …………………………………………………. 302
71.060.40 – Bazơ ……………………………………………….. 302
71.060.50 – Muối ………………………………………………… 303
71.060.99 – Hóa chất vô cơ khác ………………………….. 303
71.080 – Hóa chất hữu cơ ………………………………….. 304
71.080.01 – Hóa chất hữu cơ (Quy định chung) ……… 304
71.080.10 – Hydrocacbon béo ……………………………… 304
71.080.15 – Hydrocacbon thơm ……………………………. 304
71.080.40 – Axit hữu cơ ………………………………………. 304
71.080.60 – Rượu. Ete ………………………………………… 304
71.080.70 – Este ………………………………………………… 305
71.100 – Sản phẩm của công nghệ hóa chất ………. 305
71.100.01 – Sản phẩm công nghiệp hóa chất
(Quy định chung) ……………………………………………….. 305
71.100.20 – Khí dùng trong công nghiệp ……………….. 306
71.100.30 – Chất nổ.Kỹ thuật pháo hoa và pháo hoa..306
71.100.40 – Tác nhân hoạt động bề mặt……………….306
71.100.45 – Môi chất lạnh và chất chống đông……….308
71.100.50 – Hóa chất bảo vệ gỗ………………………..308
71.100.60 – Tinh dầu……………………………..………308
71.100.70 – Mỹ phẩm. Đồ dùng trong phòng tắm…….309
71.120 – Thiết bị cho công nghệ hóa chất…………….309
71.120.99- Thiết bị khách cho công nghiệp hóa chất..309
73 – KHAI THÁC MỎ VÀ KHÓANG SẢN………………. 310
73.020 – Khai thác mỏ và khai thác đá ……………….. 310
73.040 – Than ……………………………………………………. 310
73.060 – Khóang sản kim loại và tinh quặng ……… 312
73.060.10 – Quặng sắt ………………………………………… 313
73.060.20 – Quặng mangan …………………………………. 314
73.060.40 – Quặng nhôm …………………………………….. 315
73.060.99 – Khóang sản kim loại khác …………………… 315
73.080 – Khóang sản phi kim loại ………………………. 315
73.100 – Thiết bị khai thác mỏ ……………………………. 316
73.100.01 – Thiết bị khai thác mỏ (Quy định chung) … 316
73.120 – Thiết bị xử lý khóang sản …………………….. 316
75 – DẦU MỎ VÀ CÁC CÔNG NGHỆ LIÊN QUAN … 316
75.020 – Khai thác và chế biến dầu mỏ
và khí thiên nhiên …………………………………………….. 316
75.040 – Dầu thô ……………………………………………….. 317
75.060 – Khí thiên nhiên…………………………………….. 318

Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 ˜ 18
75.080 – Sản phẩm dầu mỏ (Quy định chung) …….. 318
75.100 – Chất bôi trơn, dầu công nghiệp
và các sản phẩm liên quan ……………………………….. 320
75.140 – Sáp, vật liệu bitum
và các sản phẩm dầu mỏ khác ………………………….. 321
75.160 – Nhiên liệu …………………………………………….. 321
75.160.01 – Nhiên liệu (Quy định chung) ……………….. 321
75.160.10 – Nhiên liệu rắn ……………………………………. 321
75.160.20 – Nhiên liệu lỏng ………………………………….. 322
75.160.30 – Nhiên liệu khí ……………………………………. 324
75.180 – Thiết bị cho công nghiệp dầu mỏ
và khí thiên nhiên …………………………………………….. 325
75.180.01 – Thiết bị dùng cho công nghiệp dầu mỏ
và khí thiên nhiên (Quy định chung) ……………………… 325
75.180.10 – Thiết bị thăm dò, khoan và khai thác ……. 325
75.180.20 – Thiết bị chế biến ……………………………….. 325
75.180.30 – Thiết bị và phép đo thể tích ………………… 326
75.180.99 – Thiết bị khác dùng cho
công nghiệp dầu mỏ và khí thiên nhiên …………………. 326
75.200 – Thiết bị vận chuyển sản phẩm
dầu mỏ và khí thiên nhiên ………………………………… 326
77 – LUYỆN KIM ………………………………………………… 327
77.020 – Sản xuất kim loại …………………………………. 327
77.040 – Thử nghiệm kim loại …………………………….. 327
77.040.10 – Thử cơ học đối với kim loại ………………… 327
77.040.20 – Thử không phá hủy đối với kim loại ……… 329
77.040.30 – Phân tích hóa học đối với kim loại ………. 329
77.040.99 – Các phương pháp thử kim loại khác …….. 330
77.060 – Ăn mòn kim loại …………………………………… 330
77.080 – Kim loại đen ……………………………………….. 331
77.080.01 – Kim loại đen (Quy định chung) …………….. 331
77.080.10 – Sắt …………………………………………………. 332
77.080.20 – Thép ……………………………………………….. 332
77.100 – Hợp kim sắt ………………………………………… 333
77.120 – Kim loại màu ……………………………………… 334
77.120.10 – Nhôm và hợp kim nhôm ……………………… 334
77.120.30 – Ðồng và hợp kim đồng ……………………….. 334
77.120.40 – Niken, crom và hợp kim niken, crom …….. 334
77.120.60 – Chì, kẽm, thiếc và hợp kim chì,
kẽm, thiếc ………………………………………………………… 334
77.120.70 – Cadimi, coban và hợp kim …………………. 335
77.140 – Sản phẩm sắt và thép …………………………. 335
77.140.01 – Sản phẩm gang và thép
(Quy định chung) ……………………………………………….. 335
77.140.10 – Thép có thể nhiệt luyện ………………………. 335
77.140.15 – Thép cốt bê tông ………………………………. 336
77.140.20 – Thép không gỉ …………………………………… 336
77.140.25 – Thép đàn hồi …………………………………….. 337
77.140.30 – Thép chịu áp lực ……………………………….. 337
77.140.35 – Thép dụng cụ ……………………………………. 337
77.140.50 – Thành phẩm và bán thành phẩm
thép tấm …………………………………………………………… 337
77.140.60 – Thép thanh ……………………………………….. 339
77.140.65 – Dây thép, cáp thép và xích có mắt ……….. 340
77.140.70 – Thép profin ……………………………………….. 340
77.140.75 – Thép ống công dụng riêng ………………….. 340
77.140.80 – Đúc sắt và thép …………………………………. 341
77.140.99 – Sản phẩm sắt và thép khác ………………… 341
77.150 – Sản phẩm của kim loại màu ………………….. 341
77.150.10 – Sản phẩm nhôm ……………………………….. 341
77.150.30 – Sản phẩm đồng ………………………………… 342
77.160 – Luyện kim bột ……………………………………… 342
79 – CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN GỖ ………………………… 342
79.020 – Quy trình công nghệ chế biến gỗ ………….. 342
79.040 – Gỗ, gỗ khúc và gỗ xẻ ………………………….. 342
79.060 – Gỗ ván ………………………………………………… 344
79.060.01 – Gỗ ván (Quy định chung) …………………… 344
79.060.10 – Gỗ dán …………………………………………….. 344
79.060.20 – Gỗ ván sợi và dăm ……………………………. 345
79.060.99 – Gỗ ván khác …………………………………….. 345
79.080 – Bán thành phẩm gỗ ……………………………… 345
79.120 – Thiết bị gia công gỗ ……………………………… 345
79.120.10 – Máy gia công gỗ ……………………………….. 345
79.120.20 – Dụng cụ gia công gỗ ………………………….. 345
81 – THỦY TINH VÀ GỐM …………………………………… 345
81.040 – Thủy tinh …………………………………………….. 345
81.040.01 – Thủy tinh (Quy định chung) ………………… 346
81.040.10 – Nguyên liệu và thủy tinh thô ………………. 346
81.040.20 – Kính xây dựng ………………………………….. 347
81.040.30 – Sản phẩm thủy tinh ……………………………. 348
81.060 – Ðồ gốm ……………………………………………….. 348
81.060.10 – Nguyên liệu………………………………………. 348
81.060.20 – Sản phẩm gốm …………………………………. 348
81.060.30 – Gốm cao cấp ……………………………………. 348
81.060.99 – Các tiêu chuẩn khác liên quan đến gốm . 349
81.080 – Vật liệu chịu lửa …………………………………… 349
83 – CAO SU VÀ CHẤT DẺO ………………………………. 351
83.040 – Nguyên liệu sản xuất cao su và chất dẻo . 351
83.040.10 – Latex và cao su thô …………………………… 351
83.040.20 – Phụ gia cao su ………………………………….. 352
83.060 – Cao su ………………………………………………… 352
83.080 – Chất dẻo ……………………………………………… 353
83.080.01 – Chất dẻo(Quy định chung) …………………. 353
83.080.20 – Vật liệu nhiệt dẻo ………………………………. 354
83.120 – Chất dẻo gia cường …………………………….. 355
83.140 – Sản phẩm cao su và chất dẻo ………………. 355
83.140.10 – Màng và tấm …………………………………….. 355
83.140.30 – Ống và phụ tùng đường ống
bằng nhựa không dùng cho chất lỏng ………………….. 356
83.140.40 – Ống dẫn …………………………………………… 357
83.140.99 – Các sản phẩm chất dẻo và cao su khác .. 357
83.160 – Lốp ……………………………………………………… 357
83.160.01 – Lốp (Quy định chung) ………………………… 357
83.160.10 – Lốp cho phương tiện
giao thông đường bộ …………………………………………. 357
83.180 – Chất kết dính ……………………………………….. 358
85 – GIẤY ………………………………………………………….. 358
85.040 – Bột giấy ………………………………………………. 358
85.060 – Giấy và các tông ………………………………….. 359
85.080 – Sản phẩm giấy …………………………………….. 361
85.080.01 – Sản phẩm giấy (Quy định chung) ………… 362
85.080.99 – Các sản phẩm giấy khác ……………………. 362
87 – SƠN VÀ CHẤT MÀU …………………………………… 362
87.040 – Sơn và vecni ……………………………………….. 362
87.060 – Thành phần sơn ………………………………….. 365
87.060.01 – Thành phần sơn (Quy định chung)v …….. 365
87.060.10 – Chất màu và chất độn ………………………. 365
87.060.20 – Chất kết dính ……………………………………. 365
87.060.30 – Dung môi ………………………………………… 365
Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 ˜ 19
87.080 – Mực. Mực in ………………………………………… 365
87.100 – Thiết bị sơn …………………………………………. 365
91 – VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ XÂY DỰNG NHÀ … 365
91.010 – Công nghệ xây dựng ……………………………. 365
91.010.01 – Công nghệ xây dựng (Quy định chung) … 365
91.010.30 – Khía cạnh kỹ thuật …………………………….. 365
91.010.99 – Các khía cạnh khác …………………………… 365
91.020 – Quy hoạch vật thể. Quy hoạch đô thị ………… 365
91.040 – Nhà ……………………………………………………… 366
91.040.01 – Nhà (Quy định chung) ………………………… 366
91.040.10 – Nhà công cộng ………………………………….. 366
91.040.20 – Nhà thương mại và nhà công nghiệp …… 367
91.040.30 – Nhà ở ………………………………………………. 367
91.040.99 – Các loại nhà khác ……………………………… 368
91.060 – Thành phần của nhà …………………………….. 368
91.060.10 – Tường. Vách phân cách. Mặt chính nhà .. 368
91.060.20 – Mái ………………………………………………….. 368
91.060.30 – Trần. Sàn. Cầu thang …………………………. 368
91.060.50 – Cửa và cửa sổ ………………………………….. 368
91.080 – Kết cấu của nhà …………………………………… 368
91.080.01 – Kết cấu của nhà (Quy định chung)……….. 368
91.080.10 – Kết cấu kim loại ………………………………… 369
91.080.20 – Kết cấu gỗ ………………………………………… 369
91.080.40 – Kết cấu bêtông ………………………………….. 369
91.090 – Kết cấu bên ngoài ………………………………… 371
91.100 – Vật liệu xây dựng …………………………………. 371
91.100.01 – Vật liệu xây dựng (Quy định chung)……… 371
91.100.10 – Xi măng. Thạch cao. Vôi. Vữa …………….. 371
91.100.15 – Vật liệu và sản phẩm từ chất khóang …… 374
91.100.23 – Gạch gốm ốp lát ………………………………. 375
91.100.25 – Sản phẩm xây dựng bằng đất nung …….. 376
91.100.30 – Bêtông và sản phẩm bêtông ……………….. 376
91.100.40 – Sản phẩm xi măng gia cố sợi ……………… 380
91.100.50 – Chất kết dính. Vật liệu bịt kín ………………. 380
91.100.60 – Vật liệu cách nhiệt và cách âm ……………. 381
91.100.99 – Các vật liệu xây dựng khác …………………. 381
91.120 – Bảo vệ nhà và bảo vệ bên trong nhà……… 382
91.120.10 – Cách nhiệt cho nhà ……………………………. 382
91.120.20 – Âm học trong xây dựng. Cách âm ……….. 382
91.120.25 – Chống địa chấn và chống rung ……………. 382
91.120.30 – Chống thấm ……………………………………… 382
91.120.40 – Chống sét ………………………………………… 382
91.120.99 – Các tiêu chuẩn khác liên quan đến
bảo vệ nhà và bảo vệ bên trong nhà …………………….. 382
91.140 – Thiết bị lắp đặt trong nhà ……………………… 383
91.140.01 – Thiết bị lắp đặt trong nhà
(Quy định chung) ……………………………………………….. 383
91.140.10 – Hệ thống sưởi trung tâm ……………………. 383
91.140.30 – Hệ thống thông gió
và điều hóa không khí …………………………………………. 383
91.140.40 – Hệ thống cấp khí ……………………………….. 383
91.140.50 – Hệ thống cấp điện ……………………………… 383
91.140.60 – Hệ thống cấp nước ……………………………. 384
91.140.65 – Thiết bị đun nóng nước ……………………… 385
91.140.70 – Thiết bị vệ sinh ………………………………….. 385
91.140.80 – Hệ thống thóat nước …………………………. 385
91.140.90 – Thang máy và thang cuốn ………………….. 386
91.140.99 – Các thiết bị lắp đặt trong nhà khác ………. 387
91.160 – Chiếu sáng ………………………………………….. 387
91.160.01 – Chiếu sáng (Quy định chung) ……………… 387
91.160.10 – Chiếu sáng bên trong ………………………… 387
91.160.20 – Chiếu sáng bên ngoài cho nhà …………… 387
91.180 – Hòan chỉnh bên trong …………………………. 387
91.200 – Công nghệ xây dựng ……………………………. 387
91.220 – Thiết bị xây dựng …………………………………. 388
93 – XÂY DỰNG DÂN DỤNG ………………………………. 388
93.010 – Xây dựng dân dụng (Quy định chung) ….. 388
93.020 – Công việc làm đất. Bào đất.
Xây dựng móng. Công trình ngầm …………………….. 388
93.025 – Hệ thống dẫn nước bên ngoài …………….. 389
93.030 – Hệ thống nước cống bên ngoài ……………. 389
93.040 – Xây dựng cầu ………………………………………. 389
93.060 – Xây dựng đường hầm ………………………….. 390
93.080 – Kỹ thuật làm đường …………………………….. 390
93.080.01 – Kỹ thuật làm đường (Quy định chung) …. 390
93.080.10 – Xây dựng đường ………………………………. 390
93.080.20 – Vật liệu xây dựng đường ……………………. 391
93.080.30 – Thiết bị và máy móc đường bộ …………… 392
93.100 – Xây dựng đường sắt ……………………………. 392
93.120 – Xây dựng sân bay ………………………………… 392
93.140 – Xây dựng đường thủy, cảng và đập …….. 392
93.160 – Xây dựng thủy lợi ……………………………….. 392
95 – QUÂN SỰ ………………………………………………….. 397
95.020 – Kỹ thuật quân sự.
Vấn đề quân sự. Vũ khí …………………………………….. 397
97 – THIẾT BỊ GIA DỤNG VÀ THƯƠNG MẠI
GIẢI TRÍ. THỂ THAO ………………………………………… 397
97.020 – Kinh tế hộ gia đình (Quy định chung) ……. 397
97.030 – Thiết bị điện gia dụng (Quy định chung) .. 397
97.040 – Thiết bị nhà bếp …………………………………… 398
97.040.10 – Dụng cụ nhà bếp ………………………………. 398
97.040.20 – Dãy bếp, bàn để làm thức ăn, lò
và các dụng cụ tương tự …………………………………….. 398
97.040.30 – Thiết bị làm lạnh gia dụng …………………. 398
97.040.40 – Máy rửa bát đĩa ………………………………… 399
97.040.50 – Thiết bị nhà bếp nhỏ ………………………….. 399
97.040.60 – Dụng cụ nấu, đồ dao kéo
và bộ đồ ăn dẹt …………………………………………………. 399
97.060 – Thiết bị giặt là ……………………………………… 400
97.080 – Thiết bị lau chùi …………………………………… 400
97.100 – Thiết bị đun nóng gia dụng,
thương mại và công nghiệp ……………………………. 401
97.100.10 – Bếp điện ………………………………………….. 401
97.100.20 – Bếp gas ………………………………………….. 401
97.130 – Công cụ bán hàng ……………………………….. 401
97.130.20 – Thiết bị làm lạnh thương mại ………………. 401
97.140 – Ðồ đạc ………………………………………………… 402
97.145 – Thang ………………………………………………….. 402
97.170 – Thiết bị chăm sóc toàn thân …………………. 402
97.180 – Thiết bị gia dụng và thương mại khác ….. 403
97.190 – Thiết bị dùng cho trẻ em ……………………… 403
97.200 – Thiết bị giải trí ……………………………………… 403
97.200.40 – Sân chơi ………………………………………….. 403
97.200.50 – Ðồ chơi ……………………………………………. 403
97.220 – Thiết bị và phương tiện thể thao …………… 404
97.220.30 – Thiết bị thể thao trong nhà ………………….. 404
Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2017 ˜ 20

01.040.13

01 VẤN ĐỀ CHUNG. THUẬT NGỮ. TIÊU CHUẨN HÓA. TƯ LIỆU
01.040 – Từ vựng1
TCVN 8095-221:2010 (IEC 60050-221:1990/AMD
1:1993 and AMD 2: 1999 and AMD 3:2007)
Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế. Phần 221: Vật liệu từ và
các thành phần. Thay thế: TCVN 3786-81, TCVN 3676-81
Số trang: 62 (A4)
01.040.01 – Vấn đề chung. Thuật ngữ. Tiêu chuẩn
hóa. Tư liệu (Từ vựng)
TCVN 5453:2009 (ISO 5127:2001)
Thông tin và tư liệu. Từ vựng. Sx2(2009). Thay thế: TCVN
5453:1991
Số trang: 203 (A4)
TCVN 6082:1995 (ISO 1046:1973)
Bản vẽ xây dựng nhà và kiến trúc. Từ vựng
Số trang: 6 (A4)
TCVN 6450:2007 (ISO/IEC GUIDE 2:2004)
Tiêu chuẩn hóa và các hoạt động có liên quan. Thuật ngữ
chung và định nghĩa. Thay thế: TCVN 6450:1998
Số trang: 64 (A4)
TCVN 9256:2012
Lập hồ sơ kỹ thuật – Từ vựng – Thuật ngữ liên quan đến
bản vẽ kỹ thuật: Thuật ngữ chung và các loại bản vẽ
Số trang: 9 (A4)
TCVN 10670:2014
Hoạt động thư viện – Thuật ngữ và định nghĩa về bổ sung
và biên mục
Số trang: 33 (A4)
TCVN 11248:2015 (ISO 10209:2012)
Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm. Từ vựng. Thuật ngữ về
bản vẽ kỹ thuật, định nghĩa sản phẩm và tài liệu có liên
quan. Sx1(2015)
Số trang: 82 (A4)
TCVN 11280:2015
Hoạt động thư viện – Thuật ngữ và định nghĩa về tổ chức
kho và bảo quản tài liệu. Sx1(2015)
Số trang: 31 (A4)
01.040.03 – Dịch vụ. Tổ chức, quản lý và chất lượng
công ty. Hành chính. Vận tải. Xã hội học. (Từ vựng)
TCVN 8244-1:2010 (ISO 3534-1:2006)
Thống kê học – Từ vựng và ký hiệu – Phần 1: Thuật ngữ
chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất
Số trang: 114 (A4)
TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006)
Thống kê học – Từ vựng và ký hiệu – Phần 2: Thống kê
ứng dụng
Số trang: 135 (A4)
TCVN ISO 9000:2015 (ISO 9000:2015)
Hệ thống quản lý chất lượng. Cơ sở và từ vựng.
Sx4(2015). Thay thế: TCVN ISO 9000:2007
Số trang: 108 (A4)
TCVN 9788:2013 (ISO guide 73:2009)
Quản lý rủi ro. Từ vựng
Số trang: 26 (A4)
TCVN 10431-1:2014 (ISO 11843-1:1997)
Năng lực phát hiện – Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa
Số trang: 19 (A4)
1 – Tùy theo lĩnh vực của tiêu chuẩn mà tiêu chuẩn trong nhóm này cũng
có thể đồng thời nằm trong các nhóm và/hoặc phân nhóm khác.
TCVN ISO/IEC 17000:2007 (ISO/IEC 17000:2004)
Đánh giá sự phù hợp. Từ vựng và các nguyên tắc chung
Số trang: 38 (A4)
01.040.07 – Toán học. Khoa học tự nhiên (Từ vựng)
TCVN 4119-85
Địa chất thủy văn. Thuật ngữ và định nghĩa
Số trang: 30 (A4)
01.040.13 – Môi trường. Bảo vệ sức khỏe. An toàn
(Từ vựng)
TCVN 3153-79
Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Các khái niệm cơ
bản. Thuật ngữ và định nghĩa
Số trang: 5 (A5)
TCVN 3256-1979
An toàn điện. Thuật ngữ và định nghĩa
Số trang: 9 (A4)
TCVN 3991:2012
Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây dựng. Thuật
ngữ và định nghĩa. Sx2(2012). Thay thế: TCVN 3991:1985
Số trang: 10 (A4)
TCVN 5303-90
An toàn cháy. Thuật ngữ và định nghĩa
Số trang: 13 (A5)
TCVN 5966:2009 (ISO 4225:1994)
Chất lượng không khí. Những khái niệm chung. Thuật ngữ
và định nghĩa. Sx2(2009). Thay thế: TCVN 5966:1995
Số trang: 41 (A4)
TCVN 5982:1995 (ISO 6107/3:1993)
Chất lượng nước. Thuật ngữ. Phần 3
Số trang: 12 (A4)
TCVN 5983:1995 (ISO 6107/4:1993)
Chất lượng nước. Thuật ngữ. Phần 4
Số trang: 3 (A4)
TCVN 6103:1996 (ISO 8421/5:1988)
Phòng cháy chữa cháy. Thuật ngữ. Khống chế khói
Số trang: 6 (A4)
TCVN 6495-1:1999 (ISO 11074-1:1996)
Chất lượng đất. Từ vựng. Phần 1: Thuật ngữ và định
nghĩa liên quan đến bảo vệ và ô nhiễm đất
Số trang: 13 (A4)
TCVN 6495-2:2001 (ISO 11074-2:1998)
Chất lượng đất. Từ vựng. Phần 2: Các thuật ngữ và định
nghĩa liên quan đến lấy mẫu
Số trang: 27 (A4)
TCVN 6515:1999 (ISO 4007:1977)
Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân. Thuật ngữ
Số trang: 8 (A4)
TCVN 7113:2003 (ISO 10075:1991)
Ecgônômi. Nguyên lý ecgônômi liên quan đến gánh nặng
tâm thần. Thuật ngữ và định nghĩa chung
Số trang: 8 (A4)
TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1:2003)
An toàn máy. Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho
thiết kế. Phần 1: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận
Số trang: 42 (A4)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi ngay tại đây
Chat với chúng tôi qua Zalo