QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN PIN CHUẨN
PIN GAGE – PLUG GAGE CALIBRATION
CHUẨN TRỤ TRƠN, THANH PIN CHUẨN
-
Phạm vi áp dụng
Tài liệu này trình bày quy trình hiệu chuẩn của chuẩn trụ trơn, hiệu chuẩn thanh pin chuẩn với các đặc trưng kỹ thuật sau:
-
Thang đo: ( 0.5 – 25 ) mm
-
Sai số : ≥ ± 0.001 mm
-
Phương tiện hiệu chuẩn
-
Phương tiện chuẩn
-
-
Chuẩn đo chiều dài
-
Thang đo: ( 0.5 – 25 ) mm
-
Sai số: ≤ ± 0.25 µm
-
-
Hộp căn mẫu chuẩn
-
Thang đo: ( 0.5 – 100 ) mm
-
Sai số: ≤ ± 0.5 µm
-
-
Chuẩn song phẳng Optical Flat
-
Sai số: ≤ ± 0.15 µm
-
-
Đèn monochromatic
-
Phương tiện phụ
-
-
Nhiệt – ẩm kế
-
Dung dịch làm sạch,chống rỉ sét và bôi trơn
-
Điều kiện hiệu chuẩn
Khi tiến hành hiệu chuẩn, đảm bảo các điều kiện sau:
-
Nhiệt độ ( 20 ± 1 ) oC.
-
Độ ẩm không khí ( 50 ± 20 ) %RH
-
Chuẩn bị hiệu chuẩn
-
Trước khi tiến hành hiệu chuẩn, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của chuẩn và thiết bị cần hiệu chuẩn.
-
Đưa tất cả các thiết bị tham gia vào hiệu chuẩn vào khu vực hiệu chuẩn ít nhất 6 giờ ổn định nhiệt trước khi thực hiện.
-
Làm sạch tất cả các bề mặt quan trọng của TI.
-
Luôn luôn cầm chuẩn với gang tay hoặc kẹp chuyên dụng.
-
-
Tiến hành hiệu chuẩn
-
Kiểm tra bên ngoài
-
-
Kiểm tra chuẩn trụ trơn không có vết sướt, vết rỉ và vết lõm trên bề mặt
-
Kiểm tra đo lường
-
Hiệu chuẩn bằng phương pháp so sánh với căn mẫu bằng một chuẩn đo chiều dài
-
Đặt một chuẩn căn mẫu có kích thước tương đương với đường kính của chuẩn trụ trơn hoặc sai lêch không lớn hơn 2.5 mm.
-
Điều chỉnh chuẩn đo chiều dài sao cho vị trí của kim chỉ thỉ về zero.
-
Lấy chuẩn căn mẫu ra khỏi chuẩn đo dài
-
Đặt chuẩn trụ trơn cần hiệu chuẩn vào, vặn từ từ để 2 thanh kẹp của chuẩn đo dài kẹp sát vào bề mặt của trụ trơn bằng một lực bằng lực kẹp ban đầu của căn mẫu.
-
Kiểm tra độ lệch so với căn mẫu. Giá trị đo được bằng giá trị của căn mẫu cộng với giá trị độ lệch này. Ghi lại giá trị này.
-
Xoay trụ trơn một góc 90 độ, đo và ghi lại giá trị này
-
Thực hiện phép đo như trên đối với cả 3 vị trí của trụ trơn ( Top, center, bottom ).Mỗi phép đo thực hiện 5 lần.
-
Ghi lại kết quả và kiểm tra những kết quả này:
-
Sai số không được lớn hớn sai số cho phép của phương tiện đo.
-
Sai lệch lớn nhất của các lần đo không được vượt quá giới hạn sai số cho phép.
-
-
Xem thêm:
- DLVN-294 2016 chuẩn đo hàm lượng bụi tổng trong không khí
- DLVN_238-2011 ĐỒNG HỒ XĂNG DẦU, DẦU MỎ VÀ SẢN PHẨM DẦU MỎ
- Hiệu chuẩn phương tiện đo oxy hòa tan Dissolved oxygen analyzers
- Hiệu chuẩn đồng hồ nước ĐLVN 305:2016
- QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN TỦ TẠO NHIỆT ẨM, TỦ SẤY – CALIBRATION OF A CHAMBER & DRY OVEN