QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN AC VOLTAGE & CURRENT SOURCE
HIỆU CHUẨN NGUỒN DÒNG – ÁP XOAY CHIỀU
-
Giới thiệu và mô tả
-
Quy trình này mô tả quá trình hiệu chuẩn của những thiết bị phát dòng điện và điện áp xoay chiều.
-
Quy trình này chỉ bao gồm những phép kiểm tra cần thiết. Bất kỳ những trục trặc nào được nhận biết trong quá trình hiệu chuẩn, phải được kiểm tra và sửa chữa một cách cụ thể.
-
Bản 1. Mô tả chi tiết: thiết bị cần hiệu chuẩn ( TI )
Đặc tính TI |
Thông số kỹ thuật |
Phương pháp kiểm tra |
Dòng điện xoay chiềuĐiện áp xoay chiều |
Sai số: 1%
Sai số: 5%
Sai số: 1%
Sai số: 3% |
so sánh với hệ thống đo dòng điện chuẩnso sánh với hệ thống đo điện áp chuẩn |
-
Chuẩn sử dụng
Tên chuẩn |
Đặc tính kỹ thuật nhỏ nhất |
Chuẩn đo dòng điện xoay chiềuChuẩn đo dòng điện xoay chiềuĐiện trở shuntChuẩn đo điện áp xoay chiềuChuẩn đo điện áp xoay chiều80k-40 |
Thang đo: 0 – 1 ASai số: 0.25%Thang đo: 0 – 10 ASai số: 0.25%Thang đo: 0 – 500 ASai số: 0.25%Thang đo: 0 – 1 kVSai số: 0.25%Thang đo: 0 – 40 kVSai số: 1% |
3. Nguyên lý vận hành
3.1 Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trong toàn bộ quy trình này trước khi tiến hành hiệu chuẩn.
3.2 Chuẩn bị đầy đủ các đầu dây kết nối cũng như đảm bảo khu vực làm việc đảm bảo an toàn.
3.3 Đảm bảo điều kiện làm việc phù hợp với tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
3.4 Kiểm tra nguồn điện đầu vào và cung cấp một nguồn thích hợp.
3.5 Đợi một thời gian làm nóng theo yêu cầu của nhà sản xuất.
3.6 Đưa thông số ban đầu về zero nếu sử dụng cơ cấu bằng cơ.
3.7 Trước khi tiên hành hiệu chuẩn, cần đọc kỹ thông số của máy. Đảm bảo không được hoạt động quá thang đo.
-
Quy trình hiệu chuẩn
-
Hiệu chuẩn nguồn phát Dòng Điện xoay chiều
-
Dòng điện ≤ 10 A
-
-
-
Kết nối dây từ ngõ ra dòng của TI đến ngõ vào của chuẩn đo dòng.
-
Chọn chức năng đo dòng điện xoay chiều cho cả chuẩn và thiết bị đo.
-
Nếu máy có nhiều thang đo, hiệu chuẩn từng thang tương ứng.
-
Nếu không có một yêu cầu đặc biệt nào khác, ta chọn các điểm hiệu chuẩn tương ứng khoảng 10%, 50%, 90% của toàn thang đo từng thang.
-
Ghi lại những kết quả này và kiểm tra giới hạn sai số chi phép.
-
Dòng điện ≥ 10 A
-
-
Kết nối ngõ ra dòng của TI đến ngõ vào của điện trở Shunt và kết nối ngõ ra của điện trở Shunt đến ngõ vào của điện áp chuẩn.
-
Chọn chức năng đo dòng điện xoay chiều cho thiết bị đo và chức năng đo điện áp của chuẩn điện áp.
-
Nếu máy có nhiều thang đo, hiệu chuẩn từng thang tương ứng và chọn thang đo trên chuẩn điện áp sao cho phù hợp.
-
Giá trị thực của ngõ ra bằng chỉ thị trên chuẩn điện áp nhân với hệ số biến đổi của điện trở shunt. Vi dụ: Dòng ra của thiết bi đo là Ir = 100 A, Điện trở shunt có hệ số α = 500 A/V, giá trị đo được trên chuẩn theo qui uoc phải là: Id = Ir / α = 0.2 V.
-
Nếu không có một yêu cầu đặc biệt nào khác, ta chọn các điểm hiệu chuẩn tương ứng khoảng 10%, 50%, 90% của toàn thang đo từng thang.
-
Ghi lại những kết quả này và kiểm tra giới hạn sai số chi phép.
-
Hiệu chuẩn nguồn phát Điện áp xoay chiều
-
Điện áp ≤ 1 kV
-
-
Kết nối ngõ ra của TI đến ngõ vào của chuẩn điện áp.
-
Chọn chức năng đo điện áp xoay chiều cho cả chuẩn và thiết bị đo.
-
Nếu máy có nhiều thang đo, hiệu chuẩn từng thang tương ứng.
-
Nếu không có một yêu cầu đặc biệt nào khác, ta chọn các điểm hiệu chuẩn tương ứng khoảng 10%, 50%, 90% của toàn thang đo từng thang.
-
Ghi lại những kết quả này và kiểm tra giới hạn sai số chi phép.
-
Kết thúc hiệu chuẩn nếu không có một phép đo nào khác.
-
Điện áp ≥ 1 kV
-
-
Kết nối ngõ ra dòng của TI đến ngõ vào của chuẩn 80k-40 và kết nối ngõ ra của chuẩn 80k-40 đến ngõ vào của điện chuẩn điện áp.
-
Chọn chức năng đo điện áp xoay chiều cho thiết bị đo chuẩn.
-
Nếu máy có nhiều thang đo, hiệu chuẩn từng thang tương ứng và chọn thang đo trên chuẩn điện áp sao cho phù hợp.
-
Giá trị thực của ngõ ra bằng chỉ thị trên chuẩn điện áp nhân với hệ số biến đổi của 80k-40. Vi dụ: áp ra của thiết bi đo là Vr = 10 kV, 80k-40 có hệ số α = 1000 V/V, giá trị đo được trên chuẩn theo qui uoc phải là: Vd = Vr / α = 10 V.
-
Nếu không có một yêu cầu đặc biệt nào khác, ta chọn các điểm hiệu chuẩn tương ứng khoảng 10%, 50%, 90% của toàn thang đo từng thang.
-
Ghi lại những kết quả này và kiểm tra giới hạn sai số chi phép.
-
Kết thúc hiệu chuẩn nếu không có một phép đo nào khác.
Xem thêm: