ĐLVN 311 : 2016
QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN BÌNH CHUẨN THỦY TINH
Standard glass flasks – Calibration procedure
HÀ NỘI – 2016
Lời nói đầu:
ĐLVN 311 : 2016 thay thế ĐLVN 59 : 2000.
ĐLVN 311 : 2016 do Ban kỹ thuật đo lường TC 8 “Đo các đại lượng chất lỏng” biên soạn, Viện Đo lường Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành.
VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM ĐLVN 311 : 2016
Bình chuẩn thủy tinh – Quy trình hiệu chuẩn
Standard glass flasks – Calibration procedure
1 Phạm vi áp dụng
Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình hiệu chuẩn cho các bình chuẩn thủy tinh cấp chính xác A có dung tích 0,25 L; 0,5 L; 1 L dùng để kiểm định ca đong, bình đong, thùng đong.
2 Giải thích từ ngữ
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1 BCTT: Bình chuẩn thủy tinh.
2.2 ĐKĐBĐ: Độ không đảm bảo đo.
2.3 Nạp nước tới vạch dấu: Điều chỉnh mực nước nạp vào sao cho mặt phẳng ngang đi qua mép trên của vạch dấu tiếp tuyến với điểm thấp nhất của mặt cong của nước khi quan sát trong mặt phẳng này.
2.4 Nhiệt độ tiêu chuẩn: Nhiệt độ mà tại đó thể tích nước đổ vào tương ứng với dung tích danh định của BCTT. Nhiệt độ này là 20 °C;
2.5 Dung tích “đổ vào” của BCTT ứng với vạch dấu dung tích danh định là thể tích nước mà BCTT chứa được tại nhiệt độ tiêu chuẩn khi được nạp đầy tới vạch dấu đó.
2.6 Dung tích “đổ ra” của BCTT ứng với vạch dấu dung tích danh định là thể tích nước đổ ra từ BCTT tại nhiệt độ tiêu chuẩn sau khi được nạp đầy tới vạch dấu đó.
2.7 Thời gian chảy nhỏ giọt (của BCTT kiểu dung tích đổ ra): Thời gian tính từ lúc dòng chảy liên tục khi xả nước khỏi BCTT kết thúc và chuyển sang chế độ chảy nhỏ giọt. Kết thúc thời gian chảy nhỏ giọt, chạm miệng bình vào thành bình chứa để loại bỏ giọt cuối còn đọng trên miệng bình. Thời gian chảy nhỏ giọt được quy định bởi nhà sản xuất, nếu nhà sản xuất không quy định thì thời gian này được lấy bằng 30 giây và được ghi trong giấy chứng nhận hiệu chuẩn.
3 Các phép hiệu chuẩn
Phải lần lượt tiến hành các phép hiệu chuẩn ghi trong bảng 1.
Bảng 1
TT |
Tên phép hiệu chuẩn |
Theo điều, mục của quy trình |
1 |
Kiểm tra bên ngoài |
7.1 |
2 |
Kiểm tra kỹ thuật |
7.2 |
ĐLVN 311 : 2016
TT |
Tên phép hiệu chuẩn |
Theo điều, mục của quy trình |
3 |
Kiểm tra đo lường |
7.3 |
3.1 |
Hiệu chuẩn dung tích “đổ vào” |
7.3.1 |
3.2 |
Hiệu chuẩn dung tích “đổ ra” |
7.3.2 |
3.3 |
Dung tích của BCTT tại vạch dấu dung tích danh định |
7.3.3 |
4 Phương tiện hiệu chuẩn
Các phương tiện dùng để hiệu chuẩn được nêu trong bảng 2.
Bảng 2a
T |
Tên phương tiện dùng để hiệu chuẩn |
Đặc trưng kỹ thuật đo lường cơ bản |
Áp dụng theo điều mục củaquy trình |
1 |
Chuẩn đo lường |
||
1.1 |
Bộ cân chuẩn |
– {C}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{cke_protected_1}Cấp 3– Phạm vi đo phù hợp dung tích cần hiệu chuẩn |
7.3 |
1.2 |
Quả cân chuẩn |
– {C}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{cke_protected_2}Cấp chính xác F2– Khối lượng tương đương khối lượng dung tích cần hiệu chuẩn |
7.3 |
2 |
Phương tiện đo |
||
2.1 |
Nhiệt kế |
(0 ÷ 50) °C; d = 0,1 °C |
5; 6; 7.3 |
2.2 |
Ẩm kế |
(15 ¸ 90) %RH; d = 1 %RH |
7.3 |
2.3 |
Baromet |
(960 ¸ 1060) hPa; d = 1 hPa |
7.3 |
2.4 |
Thước cặp |
d = 0,1 mm |
7.2 |
2.5 |
Đồng hồ bấm giây |
d = 1 s |
7.3 |
3 |
Phương tiện phụ |
||
3.1 |
Nước cất |
Nước loại 3 theo TCVN 4851 : 1989 |
|
3.2 |
Phương tiện phụ: bình cân, bình chứa, phễu… |
5 Điều kiện hiệu chuẩn
Khi tiến hành hiệu chuẩn, phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
Nhiệt độ môi trường và nhiệt độ nước cất từ 15 °C đến 30 °C.
ĐLVN 311 : 2016
– Sự thay đổi của nhiệt độ của nước cất trong quá trình thực hiện một phép đo không được vượt quá 0,2 °C.
– Sự thay đổi của nhiệt độ môi trường không được vượt quá 1 °C trong 1 giờ và chênh lệch nhiệt độ của nước cất và môi trường không được vượt quá 2 °C.
– Nhiệt độ môi trường được xác định với độ chính xác đến 0,2 °C, nhiệt độ của nước cất được xác định với độ chính xác đến 0,1 °C.
6 Chuẩn bị hiệu chuẩn
Trước khi tiến hành hiệu chuẩn phải thực hiện công việc sau:
– BCTT và các phương tiện hiệu chuẩn phải được ổn định nhiệt độ không ít hơn 12 giờ trong khoảng (15 ÷ 30) °C;
– Làm sạch mặt bên trong của BCTT. Nếu hiệu chuẩn dung tích “đổ vào”, sau khi làm sạch phải làm khô BCTT cả trong và ngoài.
– Cân điện tử phải được sấy máy tối thiểu 30 phút hoặc theo yêu cầu của nhà sản xuất cân.
– Xác định tổ hợp các quả cân sao cho khối lượng danh định của chúng tương đương khối lượng chất lỏng cần cân. Thí dụ: BCTT có dung tích danh định là 0,5 L thì lựa chọn tổ hợp quả cân có khối lượng danh định bằng 0,5 kg.
7 Tiến hành hiệu chuẩn
7.1 Kiểm tra bên ngoài
Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:
Quan sát bằng mắt để xác định sự phù hợp của BCTT với các yêu cầu quy định trong các mục 1; 2 và 5 của Phụ lục 2.
7.2 Kiểm tra kỹ thuật
Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây:
Sử dụng thước để xác định sự phù hợp của BCTT với yêu cầu kiểm tra khắc vạch quy định trong mục 3 của Phụ lục 2.
7.3 Kiểm tra đo lường
BCTT được kiểm tra đo lường theo trình tự nội dung, phương pháp và yêu cầu sau:
7.3.1 Hiệu chuẩn dung tích “đổ vào”
– Đặt BCTT đã được làm khô lên bàn cân và đưa số chỉ của cân về “0”;
– Đặt thêm tổ hợp quả cân lên cân và đọc giá trị chỉ thị của cân Ir (g), sau đó bỏ tổ hợp quả cân ra khỏi cân và đưa số chỉ của cân về “0”;
– Đặt BCTT lên mặt phẳng, nạp nước cất vào BCTT tới vạch dấu cần hiệu chuẩn;
ĐLVN 311 : 2016
– Kiểm tra và loại trừ nước còn bám dính trên bề mặt ngoài và bên trong của BCTT (phía trên vạch dấu cần hiệu chuẩn);
– Đặt BCTT đã chứa nước lên cân và đọc giá trị chỉ thị của cân If (g);
– Đo nhiệt độ của nước cất tw (°C), nhiệt độ môi trường ta (°C), độ ẩm không khí j (%RH) và áp suất khí quyển P (hPa). Nhiệt độ của BCTT tf (°C) bằng nhiệt độ của nước cất;
7.3.2 Hiệu chuẩn dung tích “đổ ra”
– Đặt bình cân lên bàn cân và đưa số chỉ của cân về “0”;
– Đặt thêm tổ hợp quả cân lên cân và đọc giá trị chỉ thị của cân Ir (g), sau đó bỏ tổ hợp quả cân ra khỏi cân và đưa số chỉ của cân về “0”;
– Nạp nước cất vào BCTT tới vạch dấu cần hiệu chuẩn, đo nhiệt độ của BCTT tf (°C);
– Xả nước từ BCTT vào bình cân, chờ thời gian chảy nhỏ giọt, đọc giá trị chỉ thị của cân If (g);
– Đo nhiệt độ của nước cất tw (°C), nhiệt độ môi trường ta (°C), độ ẩm không khí j
(%RH) và áp suất khí quyển P (hPa);
* Phép đo kiểm tra dung tích được thực hiện tối thiểu 5 lần.
* Độ lặp lại của các phép đo không được vượt quá 1/2 giá trị độ lệch nêu tại bảng 1, Phụ lục 2.
7.3.3 Dung tích của BCTT tại vạch dấu dung tích danh định
Dung tích BCTT tại vạch dấu dung tích danh định quy về nhiệt độ tiêu chuẩn Vt0i (L) được xác định cho mỗi lần đo theo công thức:
If : Số chỉ của cân khi cân toàn bộ nước, g; KCM : Hệ số cân;
rw : Khối lượng riêng của nước cất;
ra : Khối lượng riêng của không khí;
rS = 8 000 kg/m3; khối lượng riêng của quả cân chuẩn;
rA = 1,2 kg/m3; khối lượng riêng của không khí, phụ thuộc vào P, j, ta. Tuy nhiên, tỷ số rA/rS rất nhỏ, giá trị này thay đổi không đáng kể khi rA thay đổi theo điều kiện môi trường, do vậy, có thể bỏ qua sự thay đổi của rA khi các thông số môi trường biến thiên, rA được lấy bằng 1,2 kg/m3 để thuận tiện hơn trong tính toán;
g : hệ số giãn nở khối theo nhiệt độ của BCTT, °C-1 (tham khảo Phụ lục 3);
tf : nhiệt độ của BCTT, °C; t0 : nhiệt độ tiêu chuẩn, °C.
Sau vài biến đổi toán học ta có:
ĐLVN 311 : 2016
Trong đó:
mc : khối lượng quy ước của tổ hợp quả cân, lấy theo giấy chứng nhận, g; Iri : số chỉ của cân khi cân tổ hợp quả cân tại lần đo thứ i, g.
Hệ số cân KCM được xác định theo công thức:
Trong đó: n: Số lần thực hiện phép đo.
7.3.3.2 Khối lượng riêng của nước cất
Khối lượng riêng của nước cất rw (kg/m3) được xác định theo công thức:
Trong đó:
a0 = 9,9985308×102 kg/m3;
a1 = 6,326930×10-2 (°C)-1×kg/m3; a2 = -8,523829×10-3 (°C)-2×kg/m3; a3 = 6,943248×10-5 (°C)-3×kg/m3; a4 = -3,821216×10-7 (°C)-4×kg/m3.
ĐLVN 311 : 2016
7.3.3.3 Khối lượng riêng của không khí
Khối lượng riêng của không khí ra (kg/m3) được xác định theo công thức:
r = k1 × P + j× (k2 × ta + k3 )
{C}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{cke_protected_3}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{cke_protected_4}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{cke_protected_5}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{cke_protected_6}
Trong đó:
ta + 273,15
P : áp suất khí quyển, hPa;
j : độ ẩm tương đối, %RH; ta : nhiệt độ không khí, °C;
k1 = 0,34844 (kg/m3)×(°C/hPa); k2 = -0,00252 (kg/m3);
k3 = 0,020582 (kg/m3)×°C.
7.3.4 Yêu cầu về độ lệch dung tích của BCTT
Độ lệch giữa dung tích BCTT quy về nhiệt độ tiêu chuẩn với dung tích danh định, D
(L) được tính theo công thức:
D = Vn –Vt 0
Trong đó: Vn: Dung tích danh định của BCTT.
Độ lệch D không được vượt quá giá trị yêu cầu trong bảng 1, Phụ lục 2.
8 Ước lượng độ không đảm bảo đo
8.1 Mô hình tính toán
Mô hình toán học của dung tích BCTT theo công thức:
8.2
Các thành phần ĐKĐBĐ
8.2.1 ĐKĐBĐ loại A, uA (L) được xác định theo hướng dẫn tại mục 1, Phụ lục 1.
8.2.2 ĐKĐBĐ do số chỉ của cân khi cân nước, tại mục 2, Phụ lục 1.
u (g) được xác định theo hướng dẫn
8.2.3 {C}{C}{C}{C}ĐKĐBĐ của hệ số cân, lục 1.
u (g) được xác định theo hướng dẫn tại mục 3, Phụ
8.2.4
ĐKĐBĐ do khối lượng riêng của nước, u
dẫn tại mục 4, Phụ lục 1.
(kg/m3) được xác định theo hướng
8.2.5 {C}{C}{C}{C}ĐKĐBĐ do khối lượng riêng của không khí, hướng dẫn tại mục 5, Phụ lục 1.
u (kg/m3) được xác định theo
ĐLVN 311 : 2016
8.2.6 ĐKĐBĐ do hệ số giãn nở khối theo nhiệt độ của BCTT, ug (°C-1) được xác định theo hướng dẫn tại mục 6, Phụ lục 1.
8.2.7
ĐKĐBĐ do nhiệt độ của BCTT, u
f
7, Phụ lục 1.
(°C) được xác định theo hướng dẫn tại mục
8.2.8 ĐKĐBĐ do sai số đọc, uread (L) được xác định theo hướng dẫn tại mục 8, Phụ lục 1.
Độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp, uC
ĐKĐBĐ tổng hợp của phép hiệu chuẩn dung tích BCTT uC (L) được xác định theo công thức:
Trong đó:
ui: ĐKĐBĐ chuẩn của ước lượng đầu vào xi;
ci: Hệ số nhạy tương ứng với ước lượng đầu vào xi.
Độ không đảm bảo đo mở rộng, U
Độ không đảm bảo đo mở rộng được xác định cho mỗi lưu lượng kiểm tra theo công thức:
U = k × uC
Trong đó: U: Độ không đảm bảo đo mở rộng, %;
k: hệ số phủ, k = 2 ứng với xác suất tin cậy xấp xỉ 95 %.
(10)
8.3 Yêu cầu về ĐKĐBĐ
ĐKĐBĐ mở rộng U không được vượt quá giá trị yêu cầu trong bảng 1, Phụ lục 2.
9 Xử lý chung
9.1 Bình chuẩn thủy tinh sau khi hiệu chuẩn nếu đạt các yêu cầu trong mục 7 và 8 thì được cấp chứng chỉ hiệu chuẩn (tem hiệu chuẩn, dấu hiệu chuẩn, giấy chứng nhận hiệu chuẩn…) theo quy định.
Kết quả hiệu chuẩn tối thiểu phải bao gồm những thông tin sau:
– Dung tích BCTT quy về nhiệt độ tiêu chuẩn;
– Độ không đảm bảo đo mở rộng;
– Nhiệt độ môi trường tiến hành hiệu chuẩn.
9.2 Bình chuẩn thủy tinh sau khi hiệu chuẩn nếu không đạt các yêu cầu trong mục 7 và 8 thì không cấp chứng chỉ hiệu chuẩn mới và xóa dấu hiệu chuẩn cũ (nếu có).
9.3 Chu kỳ hiệu chuẩn của bình chuẩn thủy tinh là 60 tháng.
Phụ lục 1
HƯỚNG DẪN ƯỚC LƯỢNG CÁC THÀNH PHẦN ĐKĐBĐ
1 Độ không đảm bảo đo loại A, uA
ĐKĐBĐ loại A uA (L) được xác định theo công thức:
Trong đó:
Vt0i: Dung tích của BCTT tại lần đo thứ i, L; Vt0: Giá trị trung bình của các Vt0i, L;
n: Số lần thực hiện phép đo.
Hệ số nhạy:
ĐKĐBĐ do số chỉ của cân khi cân nước, u
ĐKĐBĐ do số chỉ của cân khi cân nước u
f
(g) được xác định theo công thức:
Trong đó: Uba: ĐKĐBĐ mở rộng của cân từ giấy chứng nhận hiệu chuẩn, g; Hệ số nhạy:
ĐKĐBĐ của hệ số cân, u
ĐKĐBĐ của hệ số cân u
được xác định theo công thức:
ĐKĐBĐ do khối lượng riêng của nước, u
ĐKĐBĐ do khối lượng riêng của nước
u (kg/m3) được xác định theo công thức:
Trong đó:
uP: ĐKĐBĐ khi xác định áp suất khí quyển, hPa; uj: ĐKĐBĐ khi xác định độ ẩm không khí, %RH; u ta : ĐKĐBĐ khi xác định nhiệt độ môi trường, °C.
umethod : ĐKĐBĐ của phương pháp, umethod = 10-4·ra. Hệ số nhạy:
6 {C}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{cke_protected_7}ĐKĐBĐ do hệ số giãn nở khối theo nhiệt độ của BCTT, ug
ĐKĐBĐ do hệ số giãn nở khối theo nhiệt độ của BCTT ug (°C-1) được xác định theo công thức:
ĐKĐBĐ do nhiệt độ của BCTT, u
aread: khả năng phân biệt của thiết bị đọc. (Khả năng phân biệt của mắt người, aread = 1 mm);
V1mm: thể tích chứa của 1 mm cổ BCTT tại nơi khắc vạch, L.
Hệ số nhạy
Phụ lục 2
CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI BÌNH CHUẨN THỦY TINH
1 Vật liệu
BCTT phải được chế tạo bằng thủy tinh sạch, trong suốt, có các đặc tính về nhiệt độ, hóa học thích hợp.
Thủy tinh không được có các khuyết tật làm ảnh hưởng đến việc quan sát hoặc sử dụng BCTT, đặc biệt tại vùng lân cận của các vạch dấu.
2 Hình dạng và kết cấu
2.1 BCTT có thể có hình dạng như hình 1
Hình 1. Các dạng BCTT
2.2 BCTT phải có kết cấu bền vững để chịu được điều kiện sử dụng bình thường.
2.3 Cổ BCTT phải có dạng hình trụ, trục của cổ cần phải vuông góc với mặt phẳng đáy của bình.
2.4 BCTT phải đứng vững được theo phương thẳng đứng khi đặt trên mặt phẳng nằm ngang.
2.5 Mép trên của cổ phải nhẵn, vuông góc với trục của BCTT và phải được viền mép tăng cứng.
3 Khắc vạch
3.1 BCTT nếu có nhiều vạch dấu thì các vạch dấu phải đều, rõ nét, có độ dày bằng nhau và không vượt quá 0,3 mm.
3.2 BCTT có thể được khắc vạch với duy nhất vạch dấu ứng với dung tích danh định hoặc với vạch dấu ứng với dung tích danh định và các vạch dấu phụ.
3.3 Vạch dấu phải vuông góc với trục của cổ.
3.4 Vạch dấu ứng với dung tích danh định “đổ vào” hoặc “đổ ra” cần phải kéo dài ít nhất 9/10 chu vi cổ và phải liền nét. Nếu có sự ngắt quãng nào đó trên vạch này thì nó phải nằm trên đường sinh bên cạnh của cổ khi nhìn vào BCTT từ phía trước.
3.5 BCTT có thể được khắc độ bằng các vạch dấu biểu thị dung tích “đổ vào” (“In”) hoặc “đổ ra” (“Ex”).
3.6 Các vạch dấu phụ phải có chiều dài tối thiếu bằng ½ chu vi cổ.
3.7 Các vạch dấu phải rõ ràng, dễ đọc và không tẩy xóa được.
4 ĐKĐBĐ và độ lệch
ĐKĐBĐ mở rộng của phép hiệu chuẩn dung tích BCTT cấp chính xác A, giá trị tuyệt đối của độ lệch giữa dung tích BCTT cấp chính xác A quy về điều kiện tiêu chuẩn với dung tích danh định không được vượt quá giá trị trong bảng sau:
Bảng 1
Dung tích danh định |
Đối với độ lệch |
Đối với ĐKĐBĐ mở rộng |
L |
mL |
|
0,25 |
0,075 |
0,075 |
0,5 |
0,125 |
0,125 |
1 |
0,20 |
0,20 |
5 Ghi nhãn
5.1 Trên thành BCTT ở phía ngoài phải ghi khắc những nội dung sau:
– Giá trị bằng số biểu thị dung tích danh định;
– Ký hiệu đơn vị thể tích mL hoặc L (hoặc cm3, dm3);
– Ký hiệu “20°C” để biểu thị nhiệt độ tiêu chuẩn;
– Tên hoặc ký hiệu của cơ sở sản xuất;
– Chữ cái “A” hoặc “B” để biểu thị cấp chính xác;
– Loại thủy tinh chế tạo bình;
– Ký hiệu “In” hoặc “Ex” để biểu thị rằng dung tích “đổ vào” hoặc “đổ ra” của BCTT sẽ bằng với dung tích danh định của nó khi nạp đầy tới vạch dấu này.
5.2 Tất cả các ký hiệu ghi khắc phải rõ ràng, dễ đọc và không tẩy xóa được trong điều kiện bình thường.
Phụ lục 3
HỆ SỐ GIÃN NỞ KHỐI THEO NHIỆT ĐỘ CỦA MỘT SỐ VẬT LIỆU CHẾ TẠO BCTT VÀ LƯU CHẤT THƯỜNG GẶP
1 Hệ số giãn nở theo khối nhiệt độ của một số vật liệu thường gặp:
Bảng 1
TT |
Vật liệu |
Hệ số giãn nở theo nhiệt độ g, 10-6 °C-1 |
Độ chính xác, δ |
1 |
Thủy tinh dụng cụ thông thường (ví dụ: thủy tinh AR-, AW-, GW-) |
27,0 |
± 10 % |
2 |
Thủy tinh kỹ thuật tổng hợp (ví dụ: thủy tinh SBW) |
19,5 |
± 10 % |
3 |
Thủy tinh bán Borsilic (ví dụ: thủy tinh Durobax, Fiolax, thủy tinh dụng cụ 20) |
14,7 |
± 10 % |
4 |
Thủy tinh Borsilic (ví dụ: thủy tinh Duran, Pyrex, Rasotherm) |
9,9 |
± 10 % |
2 Hệ số giãn nở theo khối nhiệt độ của một số lưu chất thường gặp trong khoảng nhiệt độ từ 15 °C đến 50 °C:
Bảng 2
TT |
Lưu chất |
Hệ số giãn nở khối theo nhiệt độ b, °C-1 |
Độ chính xác, δ, °C-1 |
1 |
Xăng (XO) |
0,00116 |
± 0,00020 |
2 |
Dầu hỏa (KO) |
0,00096 |
± 0,00010 |
3 |
Diesel (DO) |
0,00087 |
± 0,00005 |
5 |
Dầu FO |
0,00071 |
± 0,00003 |
6 |
Nước |
0,00032 |
± 0,00016 |
Phụ lục 4
QUY ĐỔI THỂ TÍCH BCTT, THỂ TÍCH NƯỚC THEO NHIỆT ĐỘ (*)
1 Quy đổi thể tích BCTT từ nhiệt độ ban đầu t1 sang nhiệt độ t2:
V2 = V1.[1-γ.(t1-t2)] (1)
Trong đó:
V1: Thể tích BCTT tại nhiệt độ ban đầu; V2: Thể tích BCTT tại nhiệt độ cần quy đổi; t1: nhiệt độ ban đầu của BCTT;
t2: nhiệt độ cần quy đổi;
γ: hệ số giãn nở khối theo nhiệt độ của vật liệu chế tạo BCTT.
2 Quy đổi thể tích chất lỏng từ nhiệt độ ban đầu t1 sang nhiệt độ t2:
V2 = V1.[1+β.(t2-t1)] (2)
Trong đó:
V1: Thể tích chất lỏng tại nhiệt độ ban đầu; V2: Thể tích chất lỏng tại nhiệt độ cần quy đổi; t1: nhiệt độ ban đầu của chất lỏng;
t2: nhiệt độ cần quy đổi;
β: hệ số giãn nở khối theo nhiệt độ của chất lỏng
Phụ lục 5
Tên cơ quan hiệu chuẩn BIÊN BẢN HIỆU CHUẨN
…………………………. Số: …………………………………
Tên chuẩn/phương tiện đo: Kiểu: Số: Cơ sở sản xuất: Năm sản xuất: Đặc trưng kỹ thuật : Phạm vi đo: ………………….. Cấp chính xác:
………………………………………………..…………………………………………. Cơ sở sử dụng: Số phiếu nhận mẫu: Ngày: Phương pháp thực hiện: Chuẩn, thiết bị chính được sử dụng: Chất lỏng sử dụng để hiệu chuẩn: Nhiệt độ làm việc: °C Áp suất làm việc: Ngày thực hiện Địa điểm thực hiện:
KẾT QUẢ HIỆU CHUẨN
1 Kiểm tra bên ngoài: |
Đạt |
Không đạt |
2 Kiểm tra kỹ thuật:3 Kiểm tra đo lường: |
Đạt |
Không đạt |
3.1 Tổ hợp các quả cân |
Khối lượng danh định m, g |
Khối lượng quy ước mc, g |
ĐKĐBĐ mở rộng Umc, g |
3.2 {C}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{cke_protected_8}ĐKĐBĐ của thiết bị
Thiết bị |
Ký hiệu |
Giá trị |
Đơn vị |
ĐKĐBĐ của cân |
Uba |
g |
|
ĐKĐBĐ của phép đo nhiệt độ bình chuẩn |
Utf |
°C |
|
ĐKĐBĐ của phép đo nhiệt độ nước cất |
Utw |
°C |
|
ĐKĐBĐ của phép đo nhiệt độ môi trường |
Uta |
°C |
|
ĐKĐBĐ của phép đo độ ẩm không khí |
Uj |
% |
|
ĐKĐBĐ của phép đo áp suất khí quyển |
UP |
hPa |
3.3 Các dữ liệu khác
Dữ liệu |
Ký hiệu |
Giá trị |
Đơn vị |
Hệ số giãn nở khối theo nhiệt độ |
g |
° {C}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{cke_protected_9}C-1 |
|
Khả năng đọc |
aread |
mm |
|
Thể tích chứa của 1 mm cổ bình |
V1mm |
L |
|
Số lần đo |
n |
– |
3.4 {C}{C}{C}{C}{C}{C}{C}{cke_protected_10}Kết quả đo
Lần đo |
Chỉ thị của cân, g |
Nhiệt độ BCTTtf, °C |
Nhiệt độ nước tw, °C |
Điều kiện môi trường |
Dung tích tại mỗi lần đo, Vt0i |
|||
Ir |
If |
Nhiệt độ ta, °C |
Độ ẩmj, %RH |
Áp suất P, hPa |
||||
01 |
||||||||
02 |
||||||||
03 |
||||||||
04 |
||||||||
05 |
||||||||
06 |
||||||||
07 |
||||||||
08 |
||||||||
09 |
||||||||
10 |
||||||||
Vt0, L |
||||||||
Δ, L |
||||||||
U, L |
Xem thêm: